Leucocyte formed in ..................... produces antibodies:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Leucocyte (tế bào bạch cầu) được hình thành trong tủy xương và mô lympho. Các tế bào lympho B (một loại tế bào bạch cầu) sản xuất kháng thể. Vì vậy, đáp án chính xác nhất là D. lymph tissue (mô lympho).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Sarcoidosis là một bệnh viêm hệ thống đặc trưng bởi sự hình thành các u hạt (granulomas) không hoại tử ở nhiều cơ quan, thường gặp nhất là phổi và hạch bạch huyết. Các u hạt này là những khối nhỏ tế bào viêm. Pertussis (ho gà) là bệnh nhiễm trùng đường hô hấp do vi khuẩn Bordetella pertussis gây ra. Asbestosis là bệnh phổi do hít phải sợi amiăng. Cystic fibrosis (xơ nang) là một bệnh di truyền ảnh hưởng đến phổi, tuyến tụy, gan và các cơ quan khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
GnRH (Gonadotropin-Releasing Hormone) là một hormone giải phóng gonadotropin, được sản xuất bởi vùng dưới đồi (hypothalamus) và tác động lên tuyến yên (pituitary). Tại tuyến yên, GnRH kích thích sự sản xuất và giải phóng các gonadotropin, cụ thể là hormone kích thích nang trứng (FSH) và hormone tạo hoàng thể (LH), những hormone này sau đó tác động lên tuyến sinh dục (tinh hoàn ở nam giới và buồng trứng ở nữ giới) để điều hòa chức năng sinh sản.
Phương án A đúng vì GnRH được sản xuất bởi vùng dưới đồi và tác động lên tuyến yên. Các phương án còn lại đều không chính xác về vị trí sản xuất hoặc cơ quan đích của GnRH.
Phương án A đúng vì GnRH được sản xuất bởi vùng dưới đồi và tác động lên tuyến yên. Các phương án còn lại đều không chính xác về vị trí sản xuất hoặc cơ quan đích của GnRH.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nhịp tim sớm (Early heart beats) làm gián đoạn nhịp điệu thông thường của tim được gọi là nhịp tim sớm (premature beats). Thuật ngữ này mô tả chính xác hiện tượng các nhịp tim xuất hiện trước khi chúng được mong đợi trong chu kỳ tim bình thường. Các lựa chọn khác không mô tả chính xác hiện tượng này:
- Palpitations (A): Cảm giác tim đập nhanh, mạnh hoặc không đều, nhưng không nhất thiết là nhịp sớm.
- Heart rhythms (B): Là một thuật ngữ chung để chỉ các kiểu nhịp tim, không cụ thể đến nhịp sớm.
- Fibrillations (D): Rung tim là một tình trạng nghiêm trọng hơn, liên quan đến các cơn co giật không phối hợp của các sợi cơ tim.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các thuật ngữ liên quan đến dược phẩm và liều lượng. Trong các lựa chọn được đưa ra:
* A. Indication (Chỉ định): Là lý do để sử dụng một loại thuốc cụ thể, ví dụ như điều trị một bệnh hoặc triệu chứng cụ thể.
* B. Dose (Liều dùng): Là lượng thuốc được dùng tại một thời điểm nhất định.
* C. Caution (Thận trọng): Là cảnh báo hoặc biện pháp phòng ngừa cần thực hiện khi sử dụng một loại thuốc.
* D. Medication (Thuốc): Là một chất được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh tật.
Do đó, "dose" (liều dùng) là đáp án chính xác nhất vì nó đề cập đến một phần thuốc được đo lường và dùng tại một thời điểm nhất định.
* A. Indication (Chỉ định): Là lý do để sử dụng một loại thuốc cụ thể, ví dụ như điều trị một bệnh hoặc triệu chứng cụ thể.
* B. Dose (Liều dùng): Là lượng thuốc được dùng tại một thời điểm nhất định.
* C. Caution (Thận trọng): Là cảnh báo hoặc biện pháp phòng ngừa cần thực hiện khi sử dụng một loại thuốc.
* D. Medication (Thuốc): Là một chất được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh tật.
Do đó, "dose" (liều dùng) là đáp án chính xác nhất vì nó đề cập đến một phần thuốc được đo lường và dùng tại một thời điểm nhất định.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi đề cập đến triệu chứng "tim đập nhanh hoặc không đều".
* A. Palpation: Sờ nắn (trong y học) - không liên quan đến cảm giác tim đập.
* B. Palpitation: Đánh trống ngực, hồi hộp - cảm giác tim đập nhanh, mạnh hoặc không đều, đúng với mô tả trong câu hỏi.
* C. Overactivity: Hoạt động quá mức - một triệu chứng chung chung, không đặc hiệu cho tim đập.
* D. Tremor: Run - không liên quan đến tim đập.
Vậy đáp án đúng là B. Palpitation (Đánh trống ngực, hồi hộp).
* A. Palpation: Sờ nắn (trong y học) - không liên quan đến cảm giác tim đập.
* B. Palpitation: Đánh trống ngực, hồi hộp - cảm giác tim đập nhanh, mạnh hoặc không đều, đúng với mô tả trong câu hỏi.
* C. Overactivity: Hoạt động quá mức - một triệu chứng chung chung, không đặc hiệu cho tim đập.
* D. Tremor: Run - không liên quan đến tim đập.
Vậy đáp án đúng là B. Palpitation (Đánh trống ngực, hồi hộp).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng