Knowing (3)______ a person comes from will help to define how they look at their family obligations as well as how they celebrate important milestones in life.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, chúng ta cần một từ để chỉ nơi chốn, vì mệnh đề phía sau "a person comes from" (một người đến từ đâu) đề cập đến nguồn gốc xuất thân của một người.
* **A. by which:** Cụm từ này thường được dùng để giới thiệu một mệnh đề quan hệ, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* **B. how:** Từ này có nghĩa là "như thế nào", dùng để chỉ cách thức, không phù hợp.
* **C. when:** Từ này có nghĩa là "khi nào", dùng để chỉ thời gian, không phù hợp.
* **D. where:** Từ này có nghĩa là "ở đâu", dùng để chỉ địa điểm, nơi chốn, rất phù hợp với ngữ cảnh.
Vậy đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cụm từ cố định (fixed expression) hoặc cụm từ thường đi chung với nhau (collocation). Trong câu này, ta cần điền vào chỗ trống (3) và (4) để tạo thành một cụm từ có nghĩa và phù hợp với ngữ cảnh.
Xét các lựa chọn:
* A. long: Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. far: Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* C. much: Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* D. well: Phù hợp nhất vì "as well as" là một cụm từ có nghĩa "cũng như", dùng để liệt kê thêm một yếu tố khác tương tự như các yếu tố đã được đề cập trước đó. Trong câu này, "Singapore has many banks, firms, and finance companies, as well as a stock exchange" có nghĩa là Singapore có nhiều ngân hàng, công ty, và công ty tài chính, cũng như một sàn giao dịch chứng khoán.
Vậy, đáp án đúng là D.
Xét các lựa chọn:
* A. long: Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. far: Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* C. much: Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* D. well: Phù hợp nhất vì "as well as" là một cụm từ có nghĩa "cũng như", dùng để liệt kê thêm một yếu tố khác tương tự như các yếu tố đã được đề cập trước đó. Trong câu này, "Singapore has many banks, firms, and finance companies, as well as a stock exchange" có nghĩa là Singapore có nhiều ngân hàng, công ty, và công ty tài chính, cũng như một sàn giao dịch chứng khoán.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này yêu cầu chọn liên từ phù hợp để điền vào chỗ trống (1).
* A. Like: Như, giống như (dùng để so sánh)
* B. While: Trong khi, mặc dù (dùng để chỉ sự tương phản hoặc thời gian)
* C. Despite: Mặc dù (dùng để chỉ sự tương phản)
* D. Because: Bởi vì (dùng để chỉ nguyên nhân)
Trong ngữ cảnh này, cần một liên từ thể hiện sự tương phản giữa việc hầu hết các gia đình Mỹ là truyền thống và việc 22% gia đình chỉ có một phụ huynh. "While" phù hợp nhất để diễn tả sự tương phản này.
Do đó, đáp án đúng là B.
* A. Like: Như, giống như (dùng để so sánh)
* B. While: Trong khi, mặc dù (dùng để chỉ sự tương phản hoặc thời gian)
* C. Despite: Mặc dù (dùng để chỉ sự tương phản)
* D. Because: Bởi vì (dùng để chỉ nguyên nhân)
Trong ngữ cảnh này, cần một liên từ thể hiện sự tương phản giữa việc hầu hết các gia đình Mỹ là truyền thống và việc 22% gia đình chỉ có một phụ huynh. "While" phù hợp nhất để diễn tả sự tương phản này.
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này yêu cầu chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu, dựa trên ngữ cảnh về các cặp vợ chồng không muốn hoặc không thể có con. Trong ngữ cảnh này, "physically" (về mặt thể chất) là phù hợp nhất. Các lựa chọn khác như "mentally" (về mặt tinh thần), "spiritually" (về mặt tâm linh), và "regularly" (thường xuyên) không phù hợp với ý nghĩa của câu.
Vậy đáp án đúng là A. physically.
Vậy đáp án đúng là A. physically.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, chúng ta cần một động từ diễn tả mối quan hệ nhân quả giữa việc nhiệt độ ở Bắc Cực tăng và băng tan. "Causing" (gây ra) là lựa chọn phù hợp nhất vì nó trực tiếp chỉ ra rằng sự tăng nhiệt độ là nguyên nhân dẫn đến việc băng tan. Các lựa chọn khác không phù hợp bằng:
- "Making" có thể đúng trong một số ngữ cảnh nhưng không diễn tả rõ mối quan hệ nhân quả như "causing".
- "Turning" thường dùng để chỉ sự biến đổi hoặc chuyển đổi, không phù hợp trong trường hợp này.
- "Resulting" thường đi với giới từ "in" (resulting in), và bản thân nó không diễn tả hành động gây ra.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra khả năng lựa chọn từ vựng phù hợp với ngữ cảnh của câu. Trong câu "If you’ve made up your (1)_____ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others (2)_____ you from reaching your target,", vị trí (2) cần một động từ mang nghĩa "ngăn cản, làm nhụt chí".
* A. deter: ngăn cản, làm nhụt chí (ai đó làm gì).
* B. save: cứu, bảo vệ.
* C. affect: ảnh hưởng.
* D. protect: bảo vệ.
Như vậy, đáp án A "deter" là phù hợp nhất vì nó mang nghĩa ngăn cản ai đó thực hiện mục tiêu, phù hợp với ngữ cảnh câu.
* A. deter: ngăn cản, làm nhụt chí (ai đó làm gì).
* B. save: cứu, bảo vệ.
* C. affect: ảnh hưởng.
* D. protect: bảo vệ.
Như vậy, đáp án A "deter" là phù hợp nhất vì nó mang nghĩa ngăn cản ai đó thực hiện mục tiêu, phù hợp với ngữ cảnh câu.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng