If you (3) _______ you can have a musical experience by imagining the sound of a piece of music, then you think (4) _______ can exist without sound.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, chúng ta cần điền vào chỗ trống hai động từ phù hợp với ngữ cảnh.
* Chỗ trống (3) cần một động từ thể hiện khả năng nhận thức, phán đoán của chủ ngữ. "Think" (nghĩ) là phù hợp nhất trong số các lựa chọn.
* Chỗ trống (4) cần một động từ theo sau "think" để diễn tả ý kiến hoặc quan điểm. "Think" tiếp tục là lựa chọn phù hợp.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong đoạn văn, chỗ trống (1) cần một động từ phù hợp để diễn tả hành động xem xét hoặc giải quyết một vấn đề. Trong các lựa chọn:
- A. answer (trả lời): Thường dùng để đáp lại một câu hỏi.
- B. address (giải quyết, xem xét): Phù hợp để chỉ việc xem xét một vấn đề một cách nghiêm túc.
- C. remedy (khắc phục, chữa trị): Thường dùng để chỉ việc sửa chữa một vấn đề hoặc sai sót.
- D. put right (sửa chữa): Tương tự như remedy.
Trong ngữ cảnh này, "address the question" (xem xét/giải quyết câu hỏi) là phù hợp nhất vì nó chỉ việc xem xét vấn đề liệu điện thoại di động gây hại nhiều hơn lợi hay không.
- A. answer (trả lời): Thường dùng để đáp lại một câu hỏi.
- B. address (giải quyết, xem xét): Phù hợp để chỉ việc xem xét một vấn đề một cách nghiêm túc.
- C. remedy (khắc phục, chữa trị): Thường dùng để chỉ việc sửa chữa một vấn đề hoặc sai sót.
- D. put right (sửa chữa): Tương tự như remedy.
Trong ngữ cảnh này, "address the question" (xem xét/giải quyết câu hỏi) là phù hợp nhất vì nó chỉ việc xem xét vấn đề liệu điện thoại di động gây hại nhiều hơn lợi hay không.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, chúng ta cần chọn giới từ phù hợp đi sau cụm "greater risk". Cụm từ đúng là "risk of", mang nghĩa là "nguy cơ về". Vì vậy, đáp án đúng là A. of. Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa và ngữ pháp.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về từ vựng, cụ thể là lựa chọn từ phù hợp nhất để diễn tả "các quy tắc, yêu cầu nghiêm ngặt" trong việc chuẩn bị bữa ăn ở trường. Trong các lựa chọn:
* A. standards (tiêu chuẩn): Thể hiện mức độ chất lượng hoặc hiệu suất cần đạt được.
* B. procedures (thủ tục): Thể hiện một chuỗi các hành động được thực hiện theo một cách thức cụ thể.
* C. conditions (điều kiện): Thể hiện các yếu tố hoặc yêu cầu cần thiết để một việc gì đó xảy ra.
* D. regulations (quy định): Thể hiện các quy tắc hoặc luật lệ chính thức do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Trong ngữ cảnh này, "regulations" là từ phù hợp nhất vì nó chỉ các quy tắc, yêu cầu chính thức và nghiêm ngặt cần tuân thủ trong việc chuẩn bị bữa ăn ở trường. Các lựa chọn khác không phù hợp bằng vì chúng không mang ý nghĩa về các quy tắc chính thức và bắt buộc.
* A. standards (tiêu chuẩn): Thể hiện mức độ chất lượng hoặc hiệu suất cần đạt được.
* B. procedures (thủ tục): Thể hiện một chuỗi các hành động được thực hiện theo một cách thức cụ thể.
* C. conditions (điều kiện): Thể hiện các yếu tố hoặc yêu cầu cần thiết để một việc gì đó xảy ra.
* D. regulations (quy định): Thể hiện các quy tắc hoặc luật lệ chính thức do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Trong ngữ cảnh này, "regulations" là từ phù hợp nhất vì nó chỉ các quy tắc, yêu cầu chính thức và nghiêm ngặt cần tuân thủ trong việc chuẩn bị bữa ăn ở trường. Các lựa chọn khác không phù hợp bằng vì chúng không mang ý nghĩa về các quy tắc chính thức và bắt buộc.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về giới từ đi với động từ "maintain". Cụm từ đúng là "the key to" (chìa khóa để làm gì), theo sau là một danh từ hoặc một động từ thêm -ing (gerund). Trong trường hợp này, "maintaining" là một gerund. Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống (1) trong đoạn văn. Dựa vào nghĩa của câu "Really good friends ... the good times and the bad times", ta cần một động từ diễn tả việc bạn bè cùng trải qua những khoảnh khắc vui vẻ và khó khăn.
* A. give: cho, tặng (không phù hợp về nghĩa)
* B. share: chia sẻ (phù hợp nhất, bạn bè chia sẻ những khoảnh khắc vui buồn)
* C. spend: dành (thời gian) (không phù hợp, cần một hành động)
* D. have: có (không diễn tả được sự chia sẻ, đồng hành)
Vậy đáp án đúng là B. share.
* A. give: cho, tặng (không phù hợp về nghĩa)
* B. share: chia sẻ (phù hợp nhất, bạn bè chia sẻ những khoảnh khắc vui buồn)
* C. spend: dành (thời gian) (không phù hợp, cần một hành động)
* D. have: có (không diễn tả được sự chia sẻ, đồng hành)
Vậy đáp án đúng là B. share.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng