Secondly, styles are (4) ________within a much shorter time than they used to be.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra về từ vựng và ngữ cảnh. Ta cần chọn một động từ phù hợp để điền vào chỗ trống, diễn tả ý nghĩa "các phong cách (thời trang) ... trong một khoảng thời gian ngắn hơn nhiều so với trước đây".
* **A. exchanged (trao đổi):** Không phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này.
* **B. returned (trả lại):** Không phù hợp về nghĩa.
* **C. repeated (lặp lại):** Không phù hợp về nghĩa.
* **D. accepted (được chấp nhận):** Phù hợp nhất về nghĩa. Các phong cách thời trang được chấp nhận nhanh chóng hơn trước.
Vậy đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra kiến thức về cụm động từ (phrasal verbs) và cách sử dụng từ vựng phù hợp với ngữ cảnh. Trong câu này, chúng ta cần một động từ diễn tả hành động đi lại bằng xe buýt thường xuyên.
* A. looking: "looking the bus" không có nghĩa, và "look for the bus" (tìm xe buýt) không phù hợp với ngữ cảnh.
* B. waiting: "waiting the bus" không đúng. Phải là "waiting for the bus" (chờ xe buýt), nhưng ngữ cảnh câu này diễn tả việc đi xe buýt thường xuyên chứ không chỉ chờ đợi.
* C. getting: "getting the bus" có thể hiểu là bắt kịp xe buýt hoặc lên xe buýt, nhưng không diễn tả hành động đi xe buýt thường xuyên.
* D. taking: "taking the bus" là cụm động từ phổ biến, có nghĩa là đi xe buýt. Nó phù hợp với ngữ cảnh "đi xe buýt mỗi ngày trong nhiều năm".
Vì vậy, đáp án đúng là D.
* A. looking: "looking the bus" không có nghĩa, và "look for the bus" (tìm xe buýt) không phù hợp với ngữ cảnh.
* B. waiting: "waiting the bus" không đúng. Phải là "waiting for the bus" (chờ xe buýt), nhưng ngữ cảnh câu này diễn tả việc đi xe buýt thường xuyên chứ không chỉ chờ đợi.
* C. getting: "getting the bus" có thể hiểu là bắt kịp xe buýt hoặc lên xe buýt, nhưng không diễn tả hành động đi xe buýt thường xuyên.
* D. taking: "taking the bus" là cụm động từ phổ biến, có nghĩa là đi xe buýt. Nó phù hợp với ngữ cảnh "đi xe buýt mỗi ngày trong nhiều năm".
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu chọn động từ phù hợp đi với danh từ "mistake". Trong các lựa chọn, "make" là động từ thường được sử dụng với "mistake" để tạo thành cụm từ "make a mistake" (phạm lỗi). Các động từ khác như "do", "perform", "have" không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, chúng ta cần một động từ đi với trạng từ "neatly" (gọn gàng, tươm tất) và diễn tả việc mặc quần áo.
* A. wear: Mặc (quần áo nói chung), không đi kèm với trạng từ "neatly" một cách tự nhiên.
* B. dress: Mặc quần áo (cho ai đó hoặc bản thân), phù hợp với ngữ cảnh và trạng từ "neatly".
* C. put on: Mặc (nhanh chóng, thường là một món đồ cụ thể), không nhấn mạnh đến sự gọn gàng.
* D. have on: Đang mặc (một món đồ nào đó), không diễn tả hành động mặc.
Vậy, đáp án đúng là B.
* A. wear: Mặc (quần áo nói chung), không đi kèm với trạng từ "neatly" một cách tự nhiên.
* B. dress: Mặc quần áo (cho ai đó hoặc bản thân), phù hợp với ngữ cảnh và trạng từ "neatly".
* C. put on: Mặc (nhanh chóng, thường là một món đồ cụ thể), không nhấn mạnh đến sự gọn gàng.
* D. have on: Đang mặc (một món đồ nào đó), không diễn tả hành động mặc.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, chúng ta cần một giới từ đi với động từ "build" để tạo thành một cụm động từ có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. Cụm động từ "build up" có nghĩa là tích tụ, tăng lên về số lượng hoặc cường độ. Trong ngữ cảnh của câu, khói thải tích tụ nhiều ở các thành phố lớn.
* A. on: Không phù hợp vì "build on" có nghĩa là xây dựng dựa trên cái gì.
* B. in: Không phù hợp vì "build in" có nghĩa là tích hợp, lắp đặt vào.
* C. up: Phù hợp vì "build up" có nghĩa là tích tụ, tăng lên.
* D. over: Không phù hợp vì "build over" có nghĩa là xây dựng trên cái gì.
Vì vậy, đáp án đúng là C.
* A. on: Không phù hợp vì "build on" có nghĩa là xây dựng dựa trên cái gì.
* B. in: Không phù hợp vì "build in" có nghĩa là tích hợp, lắp đặt vào.
* C. up: Phù hợp vì "build up" có nghĩa là tích tụ, tăng lên.
* D. over: Không phù hợp vì "build over" có nghĩa là xây dựng trên cái gì.
Vì vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, chúng ta cần một cụm động từ (phrasal verb) diễn tả ý 'kết thúc'.
* A. come to an end: là cụm động từ phổ biến mang nghĩa 'kết thúc, chấm dứt'.
* B. turned: 'Turn' thường đi với giới từ khác (ví dụ: turn into, turn on) và không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* C. reached: 'Reach' có nghĩa 'đạt đến' và không diễn tả sự kết thúc của khóa học.
* D. brought: 'Bring' có nghĩa 'mang lại' và không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
* A. come to an end: là cụm động từ phổ biến mang nghĩa 'kết thúc, chấm dứt'.
* B. turned: 'Turn' thường đi với giới từ khác (ví dụ: turn into, turn on) và không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* C. reached: 'Reach' có nghĩa 'đạt đến' và không diễn tả sự kết thúc của khóa học.
* D. brought: 'Bring' có nghĩa 'mang lại' và không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng