Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Câu này sử dụng thì quá khứ hoàn thành (past perfect) để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu này, việc Sarah nghĩ (thought) là hành động xảy ra sau, còn việc cô ấy đã đến sở thú (been to that zoo) là hành động xảy ra trước. Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành là "had + past participle (V3/ed)".
- A. has been: Sai vì sử dụng thì hiện tại hoàn thành, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ của câu.
- B. had be: Sai vì "be" không phải là dạng quá khứ phân từ của động từ "to be".
- C. had been: Đúng vì "been" là dạng quá khứ phân từ của động từ "to be", và cấu trúc "had been" tạo thành thì quá khứ hoàn thành.
* A. had not: Đúng cấu trúc thì quá khứ hoàn thành phủ định.
* B. not had: Sai cấu trúc. "Not" phải đứng sau "had".
* C. 'd had not: Sai cấu trúc. Dạng viết tắt "'d" là viết tắt của "would" hoặc "had". Trong trường hợp này, nếu là viết tắt của "had", thì vị trí của "not" không đúng.
Phương án A: "We visited that museum before it had closed for renovations." (Chúng tôi đã đến thăm bảo tàng đó trước khi nó đóng cửa để sửa chữa.) Câu này có nghĩa rõ ràng và ngữ pháp chính xác.
Phương án B: "We had visited that museum before it was closed for renovations." (Chúng tôi đã từng đến thăm bảo tàng đó trước khi nó đóng cửa để sửa chữa.) Câu này cũng có nghĩa rõ ràng và ngữ pháp chính xác. Tuy nhiên, thì quá khứ hoàn thành (had visited) nhấn mạnh hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Trong trường hợp này, cả hai hành động (đến thăm bảo tàng và bảo tàng đóng cửa) đều xảy ra trong quá khứ, nhưng việc sử dụng "visited" (quá khứ đơn) trong phương án A diễn tả trình tự thời gian tự nhiên và đơn giản hơn, phù hợp hơn với ngữ cảnh.
Phương án C: "We had closed that museum before it visited for renovations." (Chúng tôi đã đóng cửa bảo tàng đó trước khi nó đến để sửa chữa.) Câu này vô nghĩa và sai ngữ pháp vì bảo tàng không thể "đến" để sửa chữa.
Do đó, phương án A là đáp án phù hợp nhất.
* A. have sold: Sai, vì đây là thì hiện tại hoàn thành.
* B. had sold: Đúng, vì đây là thì quá khứ hoàn thành, phù hợp với ngữ cảnh.
* C. had sell: Sai, vì sau "had" cần một động từ ở dạng quá khứ phân từ (V3/ed), không phải dạng nguyên thể.
* D. sells: Sai, vì đây là thì hiện tại đơn, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
Câu này kiểm tra kiến thức về cách sử dụng động từ khuyết thiếu. Trong trường hợp này, ta cần một động từ khuyết thiếu đi kèm với 'have' để diễn tả một hành động có lẽ đã xảy ra trong quá khứ nhưng thực tế chưa xảy ra.
- A. would: 'Would' thường được sử dụng trong câu điều kiện hoặc diễn tả một mong muốn, dự định. Không phù hợp khi đi với 'not left yet'.
- B. 'd: Đây là viết tắt của 'would'. Tương tự như phương án A, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
- C. would had: Cấu trúc này sai ngữ pháp. 'Would' không đi trực tiếp với 'had'.
Không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho. Cấu trúc đúng phải là "should have" hoặc "ought to have" để diễn tả một việc đáng lẽ nên xảy ra nhưng chưa xảy ra. Ví dụ: You should have left yet (Đáng lẽ bạn nên rời đi rồi chứ).

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.