He resembles his brother in appearance very much, which makes his friends unable to recognize.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, cụm từ "resembles" có nghĩa là "giống với". Chúng ta cần tìm một cụm động từ (phrasal verb) có nghĩa tương tự.
* A. names after: đặt tên theo (không phù hợp về nghĩa)
* B. calls after: gọi theo (không phù hợp về nghĩa)
* C. looks after: chăm sóc (không phù hợp về nghĩa)
* D. takes after: giống với (phù hợp về nghĩa)
Vậy, đáp án đúng là D. takes after. Câu hoàn chỉnh là: He takes after his brother in appearance very much, which makes his friends unable to recognize. (Anh ấy rất giống anh trai mình về ngoại hình, điều này khiến bạn bè anh ấy khó nhận ra.)
Câu hỏi liên quan

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
