Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous). Cấu trúc của thì này là "had + been + V-ing". Trong câu hỏi, "the players" là chủ ngữ, và sau "had" cần một dạng của động từ "to be" ở dạng quá khứ phân từ, đó là "been", sau đó đến động từ chính ở dạng V-ing (playing). Do đó, đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra về thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect). Cấu trúc "We were shocked to see her" cho thấy sự ngạc nhiên ở quá khứ. Vế sau giải thích lý do ngạc nhiên, tức là trước đó họ đã không mong đợi cô ấy. Do đó, cần sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước hành động "were shocked".
* A. We are: Sai vì sử dụng thì hiện tại đơn, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
* B. We have: Sai vì sử dụng thì hiện tại hoàn thành, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
* C. We'd not: Đúng. "We'd not" là viết tắt của "We had not", thì quá khứ hoàn thành, phù hợp để diễn tả hành động không mong đợi xảy ra trước hành động ngạc nhiên.
* A. We are: Sai vì sử dụng thì hiện tại đơn, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
* B. We have: Sai vì sử dụng thì hiện tại hoàn thành, không phù hợp với ngữ cảnh quá khứ.
* C. We'd not: Đúng. "We'd not" là viết tắt của "We had not", thì quá khứ hoàn thành, phù hợp để diễn tả hành động không mong đợi xảy ra trước hành động ngạc nhiên.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này kiểm tra kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous). Ta dùng thì này để diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu này, "She was very tired" là hành động xảy ra sau (kết quả), còn việc cô ấy đánh máy thư xảy ra trước và kéo dài liên tục. Do đó, đáp án đúng là C. had been typing. Các đáp án khác không phù hợp về mặt ngữ pháp và ý nghĩa.
A. has typed (thì hiện tại hoàn thành): Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng còn liên quan đến hiện tại, không phù hợp trong ngữ cảnh này vì trạng thái mệt mỏi là kết quả của việc đánh máy trong quá khứ.
B. has been typing (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn): Tương tự như trên, không phù hợp vì cần một thì quá khứ để diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm khác trong quá khứ.
D. had typed (thì quá khứ hoàn thành): Diễn tả hành động hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ, nhưng không nhấn mạnh tính liên tục của hành động, do đó không phù hợp bằng đáp án C.
A. has typed (thì hiện tại hoàn thành): Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng còn liên quan đến hiện tại, không phù hợp trong ngữ cảnh này vì trạng thái mệt mỏi là kết quả của việc đánh máy trong quá khứ.
B. has been typing (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn): Tương tự như trên, không phù hợp vì cần một thì quá khứ để diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm khác trong quá khứ.
D. had typed (thì quá khứ hoàn thành): Diễn tả hành động hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ, nhưng không nhấn mạnh tính liên tục của hành động, do đó không phù hợp bằng đáp án C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous). Ta dùng thì này để diễn tả một hành động đã xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu này, việc "dạy hóa" xảy ra trước khi cô ấy trở thành nhà báo. Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là: had been + V-ing.
* A. had teached: Sai vì "teach" là động từ bất quy tắc, dạng quá khứ phân từ của nó là "taught", không phải "teached".
* B. had been taught: Sai vì đây là dạng bị động của thì quá khứ hoàn thành, không phù hợp với nghĩa của câu (cô ấy chủ động dạy hóa).
* C. had been teaching: Đúng. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng chính xác để diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một thời điểm trong quá khứ.
* D. had been teached: Sai vì "teach" là động từ bất quy tắc, dạng quá khứ phân từ của nó là "taught", không phải "teached". Đồng thời, đây cũng không phải dạng đúng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
* A. had teached: Sai vì "teach" là động từ bất quy tắc, dạng quá khứ phân từ của nó là "taught", không phải "teached".
* B. had been taught: Sai vì đây là dạng bị động của thì quá khứ hoàn thành, không phù hợp với nghĩa của câu (cô ấy chủ động dạy hóa).
* C. had been teaching: Đúng. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng chính xác để diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một thời điểm trong quá khứ.
* D. had been teached: Sai vì "teach" là động từ bất quy tắc, dạng quá khứ phân từ của nó là "taught", không phải "teached". Đồng thời, đây cũng không phải dạng đúng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Ta thấy "Her eyes were red" (đôi mắt cô ấy đỏ) là kết quả của một hành động xảy ra trước đó và kéo dài đến thời điểm đó. Hành động đó là "crying" (khóc). Do đó, chúng ta cần sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động khóc đã xảy ra trước khi mắt cô ấy đỏ và kéo dài đến thời điểm đó.
* A. cried: Thì quá khứ đơn, diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không phù hợp trong trường hợp này vì không nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
* B. have cried: Thì hiện tại hoàn thành, không phù hợp vì câu gốc đang ở thì quá khứ.
* C. had cried: Thì quá khứ hoàn thành, diễn tả hành động hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ, nhưng không nhấn mạnh tính liên tục.
* D. had been crying: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, diễn tả hành động xảy ra và kéo dài trước một thời điểm trong quá khứ, và có liên quan đến kết quả ở thời điểm đó. Đây là đáp án phù hợp nhất.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
* A. cried: Thì quá khứ đơn, diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không phù hợp trong trường hợp này vì không nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
* B. have cried: Thì hiện tại hoàn thành, không phù hợp vì câu gốc đang ở thì quá khứ.
* C. had cried: Thì quá khứ hoàn thành, diễn tả hành động hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ, nhưng không nhấn mạnh tính liên tục.
* D. had been crying: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, diễn tả hành động xảy ra và kéo dài trước một thời điểm trong quá khứ, và có liên quan đến kết quả ở thời điểm đó. Đây là đáp án phù hợp nhất.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này kiểm tra kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous).
* Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra liên tục trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ.
* Cấu trúc: `had been + V-ing`
Trong câu này, "I was really relieved when I found the documents" cho thấy việc tìm thấy tài liệu là một thời điểm trong quá khứ. Hành động "look for" (tìm kiếm) đã xảy ra liên tục trước thời điểm đó.
* A. had been looking for: Đúng thì và phù hợp về nghĩa. Tôi đã tìm kiếm chúng cả buổi sáng (trước khi tôi tìm thấy chúng và cảm thấy nhẹ nhõm).
* B. had looked for: Thì quá khứ hoàn thành đơn, diễn tả hành động hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ. Không nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
* C. had been looked for: Cấu trúc bị động, nghĩa là "đã bị tìm kiếm". Không phù hợp về nghĩa.
* D. had been looked: Cấu trúc bị động, thiếu giới từ "for", và không phù hợp về nghĩa.
Vậy đáp án đúng là A.
* Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra liên tục trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ.
* Cấu trúc: `had been + V-ing`
Trong câu này, "I was really relieved when I found the documents" cho thấy việc tìm thấy tài liệu là một thời điểm trong quá khứ. Hành động "look for" (tìm kiếm) đã xảy ra liên tục trước thời điểm đó.
* A. had been looking for: Đúng thì và phù hợp về nghĩa. Tôi đã tìm kiếm chúng cả buổi sáng (trước khi tôi tìm thấy chúng và cảm thấy nhẹ nhõm).
* B. had looked for: Thì quá khứ hoàn thành đơn, diễn tả hành động hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ. Không nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
* C. had been looked for: Cấu trúc bị động, nghĩa là "đã bị tìm kiếm". Không phù hợp về nghĩa.
* D. had been looked: Cấu trúc bị động, thiếu giới từ "for", và không phù hợp về nghĩa.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng