Each of these “(3) _______”, as well as many other sounds (or nonsounds), has been copyrighted (4) _______ a musical composition, performed, and recorded in the 20th century.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Chỗ trống (3) cần một danh từ số nhiều để phù hợp với động từ "have been copyrighted". Trong các lựa chọn, "phrases", "letters", "words" và "works", từ "works" (các tác phẩm) phù hợp nhất về mặt ngữ nghĩa trong ngữ cảnh âm nhạc và bản quyền. Các cụm từ, chữ cái hoặc từ ngữ riêng lẻ thường không được coi là tác phẩm hoàn chỉnh có thể được bảo vệ bản quyền theo cách mà một tác phẩm âm nhạc được bảo vệ.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn liên từ/trạng từ liên kết phù hợp để điền vào chỗ trống.
Phân tích:
* Vế trước: Mô tả việc chuẩn bị cho học sinh để vượt qua các thế hệ trước, đảm bảo họ có kỹ năng và hỗ trợ họ.
* Vế sau: Giáo viên cần phải có tư duy tiến bộ, tò mò và linh hoạt. Họ phải là người học: học phương pháp giảng dạy mới và học cùng học sinh.
Liên hệ giữa hai vế: Vế sau giải thích lý do tại sao việc chuẩn bị cho học sinh lại quan trọng và cần thiết (như đã nêu ở vế trước). Do đó, cần một liên từ/trạng từ thể hiện sự kéo theo, hệ quả hoặc mục đích.
Xét các đáp án:
* A. For instance (Ví dụ): Dùng để đưa ra ví dụ minh họa, không phù hợp trong trường hợp này.
* B. Therefore (Do đó): Thể hiện kết quả, hệ quả, phù hợp với mối quan hệ giữa hai vế.
* C. In practice (Trong thực tế): Thường dùng để nói về việc áp dụng một lý thuyết hoặc ý tưởng vào thực tế, không phù hợp.
* D. Otherwise (Nếu không thì): Thể hiện một điều kiện và hậu quả nếu điều kiện đó không được đáp ứng, không phù hợp.
Vậy, đáp án đúng là B. Therefore (Do đó).
Phân tích:
* Vế trước: Mô tả việc chuẩn bị cho học sinh để vượt qua các thế hệ trước, đảm bảo họ có kỹ năng và hỗ trợ họ.
* Vế sau: Giáo viên cần phải có tư duy tiến bộ, tò mò và linh hoạt. Họ phải là người học: học phương pháp giảng dạy mới và học cùng học sinh.
Liên hệ giữa hai vế: Vế sau giải thích lý do tại sao việc chuẩn bị cho học sinh lại quan trọng và cần thiết (như đã nêu ở vế trước). Do đó, cần một liên từ/trạng từ thể hiện sự kéo theo, hệ quả hoặc mục đích.
Xét các đáp án:
* A. For instance (Ví dụ): Dùng để đưa ra ví dụ minh họa, không phù hợp trong trường hợp này.
* B. Therefore (Do đó): Thể hiện kết quả, hệ quả, phù hợp với mối quan hệ giữa hai vế.
* C. In practice (Trong thực tế): Thường dùng để nói về việc áp dụng một lý thuyết hoặc ý tưởng vào thực tế, không phù hợp.
* D. Otherwise (Nếu không thì): Thể hiện một điều kiện và hậu quả nếu điều kiện đó không được đáp ứng, không phù hợp.
Vậy, đáp án đúng là B. Therefore (Do đó).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra vốn từ vựng và khả năng suy luận logic để điền vào chỗ trống. Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần một tính từ mô tả từ "alphabet" (bảng chữ cái). Các lựa chọn A, B, C, và D đều là tính từ, nhưng chỉ có "modern" (hiện đại) phù hợp nhất về mặt ngữ nghĩa. Từ "alphabet" là một từ hiện đại mà chúng ta sử dụng ngày nay, bắt nguồn từ các chữ cái Hy Lạp cổ đại. Các lựa chọn khác như "new" (mới), "trendy" (thịnh hành), và "fashionable" (hợp thời trang) không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này yêu cầu chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống, liên quan đến sự phát triển của trẻ em. Trong ngữ cảnh này, "close family (3) _____" ám chỉ những người thân thiết trong gia đình.
* A. people: Từ "people" nghĩa là "mọi người" nói chung, không cụ thể đến mối quan hệ gia đình.
* B. adults: Từ "adults" nghĩa là "người lớn", không phù hợp vì có thể bao gồm cả người ngoài gia đình.
* C. members: Từ "members" nghĩa là "thành viên", đây là lựa chọn phù hợp nhất vì "family members" (các thành viên trong gia đình) chỉ những người thuộc cùng một gia đình.
* D. grown-ups: Từ "grown-ups" đồng nghĩa với "adults" (người lớn), và lý do loại trừ tương tự.
Do đó, đáp án đúng là C.
* A. people: Từ "people" nghĩa là "mọi người" nói chung, không cụ thể đến mối quan hệ gia đình.
* B. adults: Từ "adults" nghĩa là "người lớn", không phù hợp vì có thể bao gồm cả người ngoài gia đình.
* C. members: Từ "members" nghĩa là "thành viên", đây là lựa chọn phù hợp nhất vì "family members" (các thành viên trong gia đình) chỉ những người thuộc cùng một gia đình.
* D. grown-ups: Từ "grown-ups" đồng nghĩa với "adults" (người lớn), và lý do loại trừ tương tự.
Do đó, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này kiểm tra về từ nối chỉ thời gian. Trong ngữ cảnh này, "later" (sau đó) là phù hợp nhất vì nó diễn tả một sự việc xảy ra sau một khoảng thời gian không xác định. Các lựa chọn khác không phù hợp bằng:
- "then" (sau đó) thường dùng để chỉ một sự việc xảy ra ngay sau một sự việc khác hoặc trong một chuỗi các sự kiện.
- "afterwards" (sau đó) tương tự như "then", nhưng có thể diễn tả một khoảng thời gian dài hơn một chút.
- "next" (tiếp theo) thường dùng để chỉ một sự việc xảy ra ngay sau một sự việc khác trong một chuỗi các sự kiện đã được lên kế hoạch hoặc mong đợi.
- "then" (sau đó) thường dùng để chỉ một sự việc xảy ra ngay sau một sự việc khác hoặc trong một chuỗi các sự kiện.
- "afterwards" (sau đó) tương tự như "then", nhưng có thể diễn tả một khoảng thời gian dài hơn một chút.
- "next" (tiếp theo) thường dùng để chỉ một sự việc xảy ra ngay sau một sự việc khác trong một chuỗi các sự kiện đã được lên kế hoạch hoặc mong đợi.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, chúng ta cần một danh từ chỉ số lượng lớn tiền bạc.
* A. totals: Tổng số, thường dùng để chỉ tổng của nhiều số liệu.
* B. accounts: Tài khoản, sổ sách kế toán.
* C. numbers: Các con số, số lượng (chung chung).
* D. amounts: Số lượng (tiền, vật chất). Đáp án này phù hợp nhất vì "amount of money" là một cụm từ phổ biến và chính xác để chỉ một số lượng tiền lớn.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
* A. totals: Tổng số, thường dùng để chỉ tổng của nhiều số liệu.
* B. accounts: Tài khoản, sổ sách kế toán.
* C. numbers: Các con số, số lượng (chung chung).
* D. amounts: Số lượng (tiền, vật chất). Đáp án này phù hợp nhất vì "amount of money" là một cụm từ phổ biến và chính xác để chỉ một số lượng tiền lớn.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng