Directors learnt from this mistake, and the film companies began to make large (5)______ of money again
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, chúng ta cần một danh từ chỉ số lượng lớn tiền bạc.
* **A. totals:** Tổng số, thường dùng để chỉ tổng của nhiều số liệu.
* **B. accounts:** Tài khoản, sổ sách kế toán.
* **C. numbers:** Các con số, số lượng (chung chung).
* **D. amounts:** Số lượng (tiền, vật chất). Đáp án này phù hợp nhất vì "amount of money" là một cụm từ phổ biến và chính xác để chỉ một số lượng tiền lớn.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần một từ mang nghĩa "sự nghỉ ngơi, thư giãn" cho tâm trí đang bị quá tải.
* A. interruption: Sự gián đoạn (không phù hợp về nghĩa).
* B. pause: Sự tạm dừng (có thể phù hợp, nhưng không diễn tả sự thư giãn cần thiết).
* C. interval: Khoảng thời gian (không phù hợp về nghĩa).
* D. break: Sự nghỉ ngơi, thư giãn (phù hợp nhất với ngữ cảnh, chỉ sự nghỉ ngơi cần thiết cho tâm trí).
Vậy đáp án đúng là D.
* A. interruption: Sự gián đoạn (không phù hợp về nghĩa).
* B. pause: Sự tạm dừng (có thể phù hợp, nhưng không diễn tả sự thư giãn cần thiết).
* C. interval: Khoảng thời gian (không phù hợp về nghĩa).
* D. break: Sự nghỉ ngơi, thư giãn (phù hợp nhất với ngữ cảnh, chỉ sự nghỉ ngơi cần thiết cho tâm trí).
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Từ cần điền vào chỗ trống cần phải là một danh từ chỉ trạng thái của đôi giày ủng. Trong các lựa chọn:
- A. condition (tình trạng): phù hợp nhất về nghĩa, chỉ tình trạng chung của đôi ủng, bao gồm cả độ mới, độ sạch, và khả năng sử dụng.
- B. fitness (sự khỏe mạnh, sự cân đối): không phù hợp vì nó thường được dùng để chỉ sức khỏe thể chất.
- C. form (hình thức, kiểu dáng): không phù hợp vì nó chỉ hình dáng bên ngoài, không bao hàm các yếu tố khác như độ bền.
- D. state (trạng thái): có nghĩa tương tự condition nhưng condition được sử dụng phổ biến hơn trong ngữ cảnh này, đặc biệt khi nói về tình trạng của đồ vật. Hơn nữa, "in good condition" là một cụm từ cố định thường được sử dụng.
- A. condition (tình trạng): phù hợp nhất về nghĩa, chỉ tình trạng chung của đôi ủng, bao gồm cả độ mới, độ sạch, và khả năng sử dụng.
- B. fitness (sự khỏe mạnh, sự cân đối): không phù hợp vì nó thường được dùng để chỉ sức khỏe thể chất.
- C. form (hình thức, kiểu dáng): không phù hợp vì nó chỉ hình dáng bên ngoài, không bao hàm các yếu tố khác như độ bền.
- D. state (trạng thái): có nghĩa tương tự condition nhưng condition được sử dụng phổ biến hơn trong ngữ cảnh này, đặc biệt khi nói về tình trạng của đồ vật. Hơn nữa, "in good condition" là một cụm từ cố định thường được sử dụng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, chúng ta cần một động từ đi với danh từ "donation" (sự quyên góp, đóng góp).
* A. do: Thường được sử dụng với các hoạt động chung chung hoặc công việc. Ví dụ: do homework, do housework.
* B. make: Thường được sử dụng để tạo ra hoặc thực hiện một hành động cụ thể. Cụm từ "make a donation" có nghĩa là thực hiện một sự quyên góp, đóng góp.
* C. put: Thường được sử dụng để đặt một vật gì đó vào một vị trí. Ví dụ: put the book on the table.
* D. hand: Thường được sử dụng để trao hoặc đưa cái gì đó cho ai đó. Ví dụ: hand me the pen.
Do đó, đáp án đúng là B. make vì cụm từ "make a donation" là cụm từ cố định và phù hợp nhất trong ngữ cảnh này, có nghĩa là khuyến khích mọi người thực hiện việc quyên góp.
* A. do: Thường được sử dụng với các hoạt động chung chung hoặc công việc. Ví dụ: do homework, do housework.
* B. make: Thường được sử dụng để tạo ra hoặc thực hiện một hành động cụ thể. Cụm từ "make a donation" có nghĩa là thực hiện một sự quyên góp, đóng góp.
* C. put: Thường được sử dụng để đặt một vật gì đó vào một vị trí. Ví dụ: put the book on the table.
* D. hand: Thường được sử dụng để trao hoặc đưa cái gì đó cho ai đó. Ví dụ: hand me the pen.
Do đó, đáp án đúng là B. make vì cụm từ "make a donation" là cụm từ cố định và phù hợp nhất trong ngữ cảnh này, có nghĩa là khuyến khích mọi người thực hiện việc quyên góp.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, ta cần một từ chỉ số lượng để mô tả số lượng học sinh. Các lựa chọn đều có thể chỉ số lượng, nhưng cần xem xét sự khác biệt:
* A. little: Thường đi với danh từ không đếm được (ví dụ: little water, little time).
* B. less: So sánh kém hơn của 'little', cũng đi với danh từ không đếm được.
* C. few: Đi với danh từ đếm được số nhiều (ví dụ: few books, few students).
* D. small: Thường chỉ kích thước, không dùng trực tiếp để chỉ số lượng học sinh (mặc dù có thể dùng 'small number').
Vì 'pupils' (học sinh) là danh từ đếm được số nhiều, nên đáp án đúng là C. few.
Dịch nghĩa của câu hoàn chỉnh: Họ rất tức giận khi các trưởng phòng giáo dục cố gắng bắt họ gửi con em trong làng đến các trường khác xa hơn vì số lượng học sinh ở trường làng quá ít.
* A. little: Thường đi với danh từ không đếm được (ví dụ: little water, little time).
* B. less: So sánh kém hơn của 'little', cũng đi với danh từ không đếm được.
* C. few: Đi với danh từ đếm được số nhiều (ví dụ: few books, few students).
* D. small: Thường chỉ kích thước, không dùng trực tiếp để chỉ số lượng học sinh (mặc dù có thể dùng 'small number').
Vì 'pupils' (học sinh) là danh từ đếm được số nhiều, nên đáp án đúng là C. few.
Dịch nghĩa của câu hoàn chỉnh: Họ rất tức giận khi các trưởng phòng giáo dục cố gắng bắt họ gửi con em trong làng đến các trường khác xa hơn vì số lượng học sinh ở trường làng quá ít.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra khả năng chọn liên từ phù hợp để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hai mệnh đề.
* A. though: mặc dù (diễn tả sự đối lập, tương phản).
* B. because: bởi vì (diễn tả nguyên nhân).
* C. even if: ngay cả khi (diễn tả điều kiện).
* D. unless: trừ khi (diễn tả điều kiện phủ định).
Trong câu này, vế sau giải thích lý do tại sao việc trao đổi danh thiếp ở Nhật Bản phức tạp, do đó liên từ "because" là phù hợp nhất. Nó thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả một cách rõ ràng.
Vậy đáp án đúng là B.
* A. though: mặc dù (diễn tả sự đối lập, tương phản).
* B. because: bởi vì (diễn tả nguyên nhân).
* C. even if: ngay cả khi (diễn tả điều kiện).
* D. unless: trừ khi (diễn tả điều kiện phủ định).
Trong câu này, vế sau giải thích lý do tại sao việc trao đổi danh thiếp ở Nhật Bản phức tạp, do đó liên từ "because" là phù hợp nhất. Nó thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả một cách rõ ràng.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng