Definitions of music can (4) _______ dramatically over a short time, as they have across the world during the 20 (5) _________.
Definitions of music can (4) _______ dramatically over a short time, as they have across the world during the 20 (5) _________.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này yêu cầu chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống (5). Cụm từ "the 20 (5) _______" ám chỉ một khoảng thời gian trong thế kỷ 20.
* **A. year (năm):** Một năm là một khoảng thời gian quá ngắn so với ngữ cảnh của câu.
* **B. month (tháng):** Tương tự như năm, một tháng cũng quá ngắn.
* **C. century (thế kỷ):** Thế kỷ 20 đã kết thúc, việc sử dụng "the 20 century" không phù hợp vì nó chỉ một thế kỷ cụ thể, cần một khoảng thời gian nhỏ hơn.
* **D. decade (thập kỷ):** Thập kỷ là một khoảng thời gian 10 năm, phù hợp với ngữ cảnh về sự thay đổi của định nghĩa âm nhạc trong thế kỷ 20. Cụm "the 20th century" có nhiều thập kỷ, sự thay đổi diễn ra trong một hoặc nhiều thập kỷ.
Vậy đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, ta cần một động từ mang nghĩa "bị đổ lỗi".
* A. blamed: bị đổ lỗi (cho ai/cái gì)
* B. faulted: mắc lỗi
* C. mistaken: nhầm lẫn
* D. accused: buộc tội (ai đó)
Chỉ có "blamed" phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này: Internet bị đổ lỗi cho những mối quan hệ đổ vỡ, mất việc làm,...
* A. blamed: bị đổ lỗi (cho ai/cái gì)
* B. faulted: mắc lỗi
* C. mistaken: nhầm lẫn
* D. accused: buộc tội (ai đó)
Chỉ có "blamed" phù hợp về nghĩa trong ngữ cảnh này: Internet bị đổ lỗi cho những mối quan hệ đổ vỡ, mất việc làm,...
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, chúng ta cần một động từ phù hợp để diễn tả ý "các nhà tâm lý học nhận thấy/khẳng định".
* A. find: (tìm thấy) không phù hợp trong ngữ cảnh này. Mặc dù "find" có thể mang nghĩa "nhận thấy" nhưng không trang trọng và phổ biến bằng các lựa chọn khác khi nói về kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học.
* B. feel: (cảm thấy) diễn tả cảm xúc cá nhân, không phù hợp với việc đưa ra kết luận khoa học.
* C. say: (nói) là đáp án chính xác. "Say" có thể được sử dụng để diễn tả việc ai đó phát biểu, tuyên bố hoặc khẳng định điều gì đó, đặc biệt là sau khi nghiên cứu hoặc quan sát. Trong ngữ cảnh này, các nhà tâm lý học "say" (nói rằng) hầu hết các nạn nhân là các bà nội trợ trung niên.
* D. tell: (kể, bảo) thường dùng khi truyền đạt thông tin cho ai đó, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Vì vậy, đáp án chính xác là C.
* A. find: (tìm thấy) không phù hợp trong ngữ cảnh này. Mặc dù "find" có thể mang nghĩa "nhận thấy" nhưng không trang trọng và phổ biến bằng các lựa chọn khác khi nói về kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học.
* B. feel: (cảm thấy) diễn tả cảm xúc cá nhân, không phù hợp với việc đưa ra kết luận khoa học.
* C. say: (nói) là đáp án chính xác. "Say" có thể được sử dụng để diễn tả việc ai đó phát biểu, tuyên bố hoặc khẳng định điều gì đó, đặc biệt là sau khi nghiên cứu hoặc quan sát. Trong ngữ cảnh này, các nhà tâm lý học "say" (nói rằng) hầu hết các nạn nhân là các bà nội trợ trung niên.
* D. tell: (kể, bảo) thường dùng khi truyền đạt thông tin cho ai đó, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Vì vậy, đáp án chính xác là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, chúng ta cần một giới từ đi với "time" để diễn tả ý nghĩa "thời gian nghỉ ngơi".
* A. out: Thường dùng trong cụm "day out" (một ngày đi chơi) nhưng không phù hợp với cấu trúc "time out" trong ngữ cảnh này.
* B. off: Cụm "time off" có nghĩa là "thời gian nghỉ ngơi, thời gian rảnh rỗi" và hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh của câu.
* C. from: Không tạo thành cụm từ có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
* D. away: Không tạo thành cụm từ có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
Vậy đáp án đúng là B.
* A. out: Thường dùng trong cụm "day out" (một ngày đi chơi) nhưng không phù hợp với cấu trúc "time out" trong ngữ cảnh này.
* B. off: Cụm "time off" có nghĩa là "thời gian nghỉ ngơi, thời gian rảnh rỗi" và hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh của câu.
* C. from: Không tạo thành cụm từ có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
* D. away: Không tạo thành cụm từ có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này kiểm tra kiến thức về từ vựng và ngữ pháp, đặc biệt là cách sử dụng các từ chỉ số lượng. Trong câu "About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs, the (5)_________ are taking recreational subjects for personal satisfaction", ta cần một từ để chỉ phần còn lại sau khi một nửa đã được đề cập.
* A. remains: (số còn lại, tàn dư) thường dùng cho vật chất hoặc những gì còn sót lại sau một quá trình nào đó, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. rest: (phần còn lại) là đáp án chính xác. "The rest" dùng để chỉ những người còn lại trong nhóm.
* C. excess: (phần thừa) mang nghĩa là số lượng vượt quá mức cần thiết, không phù hợp.
* D. left: (còn lại) thường dùng sau động từ "to be" hoặc trong cấu trúc bị động, ví dụ "what is left". Trong trường hợp này, "the left" không có nghĩa.
Vậy, đáp án đúng là B.
* A. remains: (số còn lại, tàn dư) thường dùng cho vật chất hoặc những gì còn sót lại sau một quá trình nào đó, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. rest: (phần còn lại) là đáp án chính xác. "The rest" dùng để chỉ những người còn lại trong nhóm.
* C. excess: (phần thừa) mang nghĩa là số lượng vượt quá mức cần thiết, không phù hợp.
* D. left: (còn lại) thường dùng sau động từ "to be" hoặc trong cấu trúc bị động, ví dụ "what is left". Trong trường hợp này, "the left" không có nghĩa.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, chúng ta cần tìm một từ phù hợp để mô tả thành phần quan trọng nhất của thuốc. Các lựa chọn có thể được phân tích như sau:
* A. real (thật): Từ này không phù hợp trong ngữ cảnh này, vì nó chỉ đơn giản là chỉ tính xác thực của vật chất, không nhấn mạnh vai trò quan trọng.
* B. actual (thực tế): Tương tự như "real", từ này chỉ đề cập đến sự tồn tại thực tế, không nhấn mạnh tính thiết yếu.
* C. essential (thiết yếu): Đây là lựa chọn phù hợp nhất. "Essential" có nghĩa là cực kỳ quan trọng và cần thiết, là yếu tố không thể thiếu để tạo nên một cái gì đó. Trong trường hợp này, nó mô tả thành phần quan trọng nhất trong thuốc.
* D. true (đúng): Từ này không phù hợp vì nó mang ý nghĩa về sự thật, tính chính xác, không liên quan đến vai trò của một thành phần.
Do đó, đáp án đúng là C.
* A. real (thật): Từ này không phù hợp trong ngữ cảnh này, vì nó chỉ đơn giản là chỉ tính xác thực của vật chất, không nhấn mạnh vai trò quan trọng.
* B. actual (thực tế): Tương tự như "real", từ này chỉ đề cập đến sự tồn tại thực tế, không nhấn mạnh tính thiết yếu.
* C. essential (thiết yếu): Đây là lựa chọn phù hợp nhất. "Essential" có nghĩa là cực kỳ quan trọng và cần thiết, là yếu tố không thể thiếu để tạo nên một cái gì đó. Trong trường hợp này, nó mô tả thành phần quan trọng nhất trong thuốc.
* D. true (đúng): Từ này không phù hợp vì nó mang ý nghĩa về sự thật, tính chính xác, không liên quan đến vai trò của một thành phần.
Do đó, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng