At that time, ordinary working people had very little time (2)__________. However, in 1871, the government introduce four “Bank Holidays” – national holiday days. This allowed people to have a day or two out, which now and then gave them a taste for leisure and the seaside.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, chúng ta cần một giới từ đi với "time" để diễn tả ý nghĩa "thời gian nghỉ ngơi".
* **A. out:** Thường dùng trong cụm "day out" (một ngày đi chơi) nhưng không phù hợp với cấu trúc "time out" trong ngữ cảnh này.
* **B. off:** Cụm "time off" có nghĩa là "thời gian nghỉ ngơi, thời gian rảnh rỗi" và hoàn toàn phù hợp với ngữ cảnh của câu.
* **C. from:** Không tạo thành cụm từ có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
* **D. away:** Không tạo thành cụm từ có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này kiểm tra kiến thức về từ vựng và ngữ pháp, đặc biệt là cách sử dụng các từ chỉ số lượng. Trong câu "About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs, the (5)_________ are taking recreational subjects for personal satisfaction", ta cần một từ để chỉ phần còn lại sau khi một nửa đã được đề cập.
* A. remains: (số còn lại, tàn dư) thường dùng cho vật chất hoặc những gì còn sót lại sau một quá trình nào đó, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. rest: (phần còn lại) là đáp án chính xác. "The rest" dùng để chỉ những người còn lại trong nhóm.
* C. excess: (phần thừa) mang nghĩa là số lượng vượt quá mức cần thiết, không phù hợp.
* D. left: (còn lại) thường dùng sau động từ "to be" hoặc trong cấu trúc bị động, ví dụ "what is left". Trong trường hợp này, "the left" không có nghĩa.
Vậy, đáp án đúng là B.
* A. remains: (số còn lại, tàn dư) thường dùng cho vật chất hoặc những gì còn sót lại sau một quá trình nào đó, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. rest: (phần còn lại) là đáp án chính xác. "The rest" dùng để chỉ những người còn lại trong nhóm.
* C. excess: (phần thừa) mang nghĩa là số lượng vượt quá mức cần thiết, không phù hợp.
* D. left: (còn lại) thường dùng sau động từ "to be" hoặc trong cấu trúc bị động, ví dụ "what is left". Trong trường hợp này, "the left" không có nghĩa.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, chúng ta cần tìm một từ phù hợp để mô tả thành phần quan trọng nhất của thuốc. Các lựa chọn có thể được phân tích như sau:
* A. real (thật): Từ này không phù hợp trong ngữ cảnh này, vì nó chỉ đơn giản là chỉ tính xác thực của vật chất, không nhấn mạnh vai trò quan trọng.
* B. actual (thực tế): Tương tự như "real", từ này chỉ đề cập đến sự tồn tại thực tế, không nhấn mạnh tính thiết yếu.
* C. essential (thiết yếu): Đây là lựa chọn phù hợp nhất. "Essential" có nghĩa là cực kỳ quan trọng và cần thiết, là yếu tố không thể thiếu để tạo nên một cái gì đó. Trong trường hợp này, nó mô tả thành phần quan trọng nhất trong thuốc.
* D. true (đúng): Từ này không phù hợp vì nó mang ý nghĩa về sự thật, tính chính xác, không liên quan đến vai trò của một thành phần.
Do đó, đáp án đúng là C.
* A. real (thật): Từ này không phù hợp trong ngữ cảnh này, vì nó chỉ đơn giản là chỉ tính xác thực của vật chất, không nhấn mạnh vai trò quan trọng.
* B. actual (thực tế): Tương tự như "real", từ này chỉ đề cập đến sự tồn tại thực tế, không nhấn mạnh tính thiết yếu.
* C. essential (thiết yếu): Đây là lựa chọn phù hợp nhất. "Essential" có nghĩa là cực kỳ quan trọng và cần thiết, là yếu tố không thể thiếu để tạo nên một cái gì đó. Trong trường hợp này, nó mô tả thành phần quan trọng nhất trong thuốc.
* D. true (đúng): Từ này không phù hợp vì nó mang ý nghĩa về sự thật, tính chính xác, không liên quan đến vai trò của một thành phần.
Do đó, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra từ vựng liên quan đến trình độ học vấn.
* A. instruction: sự hướng dẫn, chỉ dẫn (thường mang tính cụ thể, chi tiết).
* B. knowledge: kiến thức (nói chung).
* C. training: sự đào tạo (liên quan đến kỹ năng thực hành).
* D. schooling: sự giáo dục ở trường, việc học hành.
Trong ngữ cảnh này, "schooling" phù hợp nhất vì nó đề cập đến việc Faraday không được đi học, không có nền giáo dục chính quy ngoài việc đọc và viết. Các lựa chọn khác không phù hợp bằng vì chúng không trực tiếp đề cập đến việc học hành chính thức.
* A. instruction: sự hướng dẫn, chỉ dẫn (thường mang tính cụ thể, chi tiết).
* B. knowledge: kiến thức (nói chung).
* C. training: sự đào tạo (liên quan đến kỹ năng thực hành).
* D. schooling: sự giáo dục ở trường, việc học hành.
Trong ngữ cảnh này, "schooling" phù hợp nhất vì nó đề cập đến việc Faraday không được đi học, không có nền giáo dục chính quy ngoài việc đọc và viết. Các lựa chọn khác không phù hợp bằng vì chúng không trực tiếp đề cập đến việc học hành chính thức.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này kiểm tra kiến thức về giới từ đi với tính từ "embittered" (cay đắng, chua chát). Cấu trúc đúng là "embittered by something", có nghĩa là cảm thấy cay đắng, chua chát bởi điều gì đó.
* A. from: Không phù hợp.
* B. with: Không phù hợp.
* C. by: Phù hợp. "Embittered by jealousy" có nghĩa là cay đắng vì sự ghen tị.
* D. at: Không phù hợp.
Vậy đáp án đúng là C.
* A. from: Không phù hợp.
* B. with: Không phù hợp.
* C. by: Phù hợp. "Embittered by jealousy" có nghĩa là cay đắng vì sự ghen tị.
* D. at: Không phù hợp.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, ta cần một trạng từ mang nghĩa "hầu như không bao giờ" để diễn tả việc trẻ em hầu như không làm việc gì khác ngoài chơi trên Internet trong thời gian rảnh rỗi. Trong các lựa chọn:
- A. always (luôn luôn)
- B. rarely (hiếm khi)
- C. never (không bao giờ)
- D. ever (từng, đã từng)
"Rarely" phù hợp nhất vì nó diễn tả tần suất thấp, gần như không bao giờ, phù hợp với ngữ cảnh của câu. "Never" có nghĩa tuyệt đối là không bao giờ, có thể hơi mạnh trong ngữ cảnh này.
Vì vậy, đáp án đúng là B. rarely.
- A. always (luôn luôn)
- B. rarely (hiếm khi)
- C. never (không bao giờ)
- D. ever (từng, đã từng)
"Rarely" phù hợp nhất vì nó diễn tả tần suất thấp, gần như không bao giờ, phù hợp với ngữ cảnh của câu. "Never" có nghĩa tuyệt đối là không bao giờ, có thể hơi mạnh trong ngữ cảnh này.
Vì vậy, đáp án đúng là B. rarely.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng