All this changed with the growth of factories and industry in the nineteenth century, first in Europe and (3) ______.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra kiến thức về liên từ và trật tự thời gian. Trong câu "first in Europe and (3) ______", ta cần một từ nối để chỉ sự tiếp nối về mặt thời gian hoặc địa điểm.
* **A. lately:** Gần đây (chỉ thời gian, không phù hợp trong ngữ cảnh này).
* **B. next:** Tiếp theo (có thể đúng, nhưng không tự nhiên bằng 'then').
* **C. second:** Thứ hai (thường dùng để liệt kê thứ tự, không phù hợp bằng 'then').
* **D. then:** Sau đó (diễn tả sự tiếp nối tự nhiên sau 'first', phù hợp nhất).
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là D. 'then' diễn tả sự phát triển của nhà máy và công nghiệp sau châu Âu.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra khả năng chọn từ vựng phù hợp với ngữ cảnh. Trong câu, chúng ta cần một tính từ thể hiện cảm xúc của cha mẹ khi tìm hiểu về sức hút của internet đối với con cái và lo lắng về những tác hại tiềm ẩn.
* A. worried (lo lắng): Thể hiện sự lo âu, bồn chồn về một điều gì đó có thể xảy ra. Phù hợp với ngữ cảnh cha mẹ lo lắng về tác hại của internet.
* B. concerned (quan tâm, lo ngại): Tương tự như "worried", nhưng sắc thái có phần trang trọng và thể hiện sự quan tâm sâu sắc hơn. Cũng phù hợp với ngữ cảnh.
* C. curious (tò mò): Thể hiện sự muốn tìm hiểu, khám phá. Không phù hợp với ngữ cảnh lo lắng về tác hại.
* D. hopeful (hy vọng): Thể hiện sự mong đợi điều tốt đẹp. Hoàn toàn không phù hợp với ngữ cảnh.
Vì "concerned" mang sắc thái trang trọng và thể hiện sự quan tâm sâu sắc hơn về những ảnh hưởng của internet đến con cái nên đáp án B phù hợp nhất trong ngữ cảnh này. Tuy nhiên, đáp án A cũng có thể chấp nhận được. Ở đây tôi chọn B vì nó có sắc thái nghĩa phù hợp hơn.
* A. worried (lo lắng): Thể hiện sự lo âu, bồn chồn về một điều gì đó có thể xảy ra. Phù hợp với ngữ cảnh cha mẹ lo lắng về tác hại của internet.
* B. concerned (quan tâm, lo ngại): Tương tự như "worried", nhưng sắc thái có phần trang trọng và thể hiện sự quan tâm sâu sắc hơn. Cũng phù hợp với ngữ cảnh.
* C. curious (tò mò): Thể hiện sự muốn tìm hiểu, khám phá. Không phù hợp với ngữ cảnh lo lắng về tác hại.
* D. hopeful (hy vọng): Thể hiện sự mong đợi điều tốt đẹp. Hoàn toàn không phù hợp với ngữ cảnh.
Vì "concerned" mang sắc thái trang trọng và thể hiện sự quan tâm sâu sắc hơn về những ảnh hưởng của internet đến con cái nên đáp án B phù hợp nhất trong ngữ cảnh này. Tuy nhiên, đáp án A cũng có thể chấp nhận được. Ở đây tôi chọn B vì nó có sắc thái nghĩa phù hợp hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về giới từ và cụm từ cố định trong tiếng Anh. Trong ngữ cảnh này, "based on" là cụm từ phù hợp nhất vì nó có nghĩa là "dựa trên". Các lựa chọn khác không phù hợp về nghĩa.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra khả năng lựa chọn động từ phù hợp để diễn tả hậu quả của một lỗi sai. Trong ngữ cảnh này, lỗi sai gây ra thiệt hại về tiền bạc cho nước Mỹ.
* A. saved (tiết kiệm): Không phù hợp vì lỗi sai không thể tiết kiệm tiền.
* B. spent (tiêu): Không phù hợp vì lỗi sai không trực tiếp tiêu tiền.
* C. cost (gây thiệt hại, tốn kém): Phù hợp nhất vì lỗi sai gây ra thiệt hại 18 triệu đô la cho nước Mỹ.
* D. estimated (ước tính): Không phù hợp vì câu này cần một động từ chỉ hành động hoặc kết quả trực tiếp, không phải sự ước tính.
Vậy, đáp án đúng là C.
* A. saved (tiết kiệm): Không phù hợp vì lỗi sai không thể tiết kiệm tiền.
* B. spent (tiêu): Không phù hợp vì lỗi sai không trực tiếp tiêu tiền.
* C. cost (gây thiệt hại, tốn kém): Phù hợp nhất vì lỗi sai gây ra thiệt hại 18 triệu đô la cho nước Mỹ.
* D. estimated (ước tính): Không phù hợp vì câu này cần một động từ chỉ hành động hoặc kết quả trực tiếp, không phải sự ước tính.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này kiểm tra về cụm từ cố định (collocation) liên quan đến giấc ngủ. Trong các lựa chọn:
* A. puts: "put" thường được sử dụng với nghĩa đặt, để, hoặc đưa cái gì đó vào một vị trí nào đó. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. gets: "get" có nhiều nghĩa, và trong trường hợp này, "get sleep" có nghĩa là có được giấc ngủ, ngủ. Cụm "gets ... sleep" phù hợp với ngữ cảnh về số giờ ngủ ít hơn.
* C. brings: "bring" có nghĩa là mang đến, không phù hợp với ngữ cảnh này.
* D. makes: "make" có nghĩa là tạo ra, làm ra. Mặc dù có thể dùng "make sleep" trong một số ngữ cảnh nhất định (ví dụ: tạo điều kiện để ngủ), nó không phổ biến và tự nhiên như "get sleep" khi nói về số giờ ngủ.
Vì vậy, đáp án B là phù hợp nhất về nghĩa và cách sử dụng thông thường.
* A. puts: "put" thường được sử dụng với nghĩa đặt, để, hoặc đưa cái gì đó vào một vị trí nào đó. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. gets: "get" có nhiều nghĩa, và trong trường hợp này, "get sleep" có nghĩa là có được giấc ngủ, ngủ. Cụm "gets ... sleep" phù hợp với ngữ cảnh về số giờ ngủ ít hơn.
* C. brings: "bring" có nghĩa là mang đến, không phù hợp với ngữ cảnh này.
* D. makes: "make" có nghĩa là tạo ra, làm ra. Mặc dù có thể dùng "make sleep" trong một số ngữ cảnh nhất định (ví dụ: tạo điều kiện để ngủ), nó không phổ biến và tự nhiên như "get sleep" khi nói về số giờ ngủ.
Vì vậy, đáp án B là phù hợp nhất về nghĩa và cách sử dụng thông thường.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, chúng ta cần một tính từ để mô tả trạng thái của chim khi chúng bị bắt.
* A. for life: Cụm từ này có nghĩa là "cho cuộc sống" hoặc "suốt đời", không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. alive: Tính từ "alive" có nghĩa là "còn sống". Đây là đáp án phù hợp nhất vì nó mô tả trạng thái của chim khi bị bắt để bán làm thú cưng.
* C. lively: Tính từ "lively" có nghĩa là "sống động", "hoạt bát". Mặc dù chim có thể sống động, nhưng "alive" phù hợp hơn để mô tả trạng thái chung.
* D. for living: Cụm từ này có nghĩa là "để sống", không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Vì vậy, đáp án đúng là B.
* A. for life: Cụm từ này có nghĩa là "cho cuộc sống" hoặc "suốt đời", không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. alive: Tính từ "alive" có nghĩa là "còn sống". Đây là đáp án phù hợp nhất vì nó mô tả trạng thái của chim khi bị bắt để bán làm thú cưng.
* C. lively: Tính từ "lively" có nghĩa là "sống động", "hoạt bát". Mặc dù chim có thể sống động, nhưng "alive" phù hợp hơn để mô tả trạng thái chung.
* D. for living: Cụm từ này có nghĩa là "để sống", không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Vì vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng