(3) ........., you are able to give lifts to friends, or carry heavy loads of shopping.
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu này cần một liên từ/trạng từ liên kết để nối hai mệnh đề. Mệnh đề thứ hai giải thích thêm một lợi ích nữa.
* **A. In contrast:** Ngược lại (thể hiện sự đối lập, không phù hợp).
* **B. In my opinion:** Theo ý kiến của tôi (thường dùng để đưa ra quan điểm cá nhân, không phù hợp).
* **C. Besides:** Bên cạnh đó, ngoài ra (thêm một thông tin hoặc lý do nữa, phù hợp).
* **D. However:** Tuy nhiên (thể hiện sự tương phản, không phù hợp).
Do đó, đáp án đúng là C. Besides, bạn có thể cho bạn bè đi nhờ hoặc chở những đồ mua sắm nặng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống, dựa vào ngữ cảnh của đoạn văn. Trong trường hợp này, chúng ta cần một động từ mang nghĩa "kết hôn" hoặc "lấy nhau".
* A. marry: Kết hôn (động từ phổ biến, phù hợp với ngữ cảnh)
* B. wed: Kết hôn (trang trọng hơn marry, ít phổ biến hơn trong văn nói)
* C. engage: Đính hôn (không phù hợp với nghĩa cần điền)
* D. gather: Tập hợp, thu thập (không phù hợp về nghĩa)
Vì "marry" và "wed" đều có nghĩa "kết hôn", nhưng "marry" được sử dụng phổ biến và tự nhiên hơn trong ngữ cảnh này. Do đó, đáp án A là phù hợp nhất.
* A. marry: Kết hôn (động từ phổ biến, phù hợp với ngữ cảnh)
* B. wed: Kết hôn (trang trọng hơn marry, ít phổ biến hơn trong văn nói)
* C. engage: Đính hôn (không phù hợp với nghĩa cần điền)
* D. gather: Tập hợp, thu thập (không phù hợp về nghĩa)
Vì "marry" và "wed" đều có nghĩa "kết hôn", nhưng "marry" được sử dụng phổ biến và tự nhiên hơn trong ngữ cảnh này. Do đó, đáp án A là phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra khả năng chọn liên từ/trạng từ liên kết phù hợp để thể hiện mối quan hệ giữa hai mệnh đề. Mệnh đề đầu tiên ngụ ý một điều gì đó đã xảy ra (hoặc không xảy ra), và mệnh đề thứ hai đưa ra một hệ quả hoặc sự tương phản.
* A. Otherwise (Nếu không thì): Thường dùng để đưa ra một khả năng khác hoặc một điều kiện ngược lại. Không phù hợp trong ngữ cảnh này vì mệnh đề sau không phải là một khả năng khác.
* B. Therefore (Do đó): Thể hiện một kết quả hoặc hệ quả trực tiếp từ một điều gì đó đã nêu trước đó. Không phù hợp vì mệnh đề sau không phải là kết quả trực tiếp của mệnh đề trước.
* C. Consequently (Do đó, vì vậy): Tương tự như "therefore", nhưng có thể nhấn mạnh hơn vào mối quan hệ nhân quả. Không phù hợp vì mệnh đề sau không phải là kết quả trực tiếp của mệnh đề trước.
* D. Nevertheless (Tuy nhiên, dù vậy): Thể hiện sự tương phản hoặc nhượng bộ. Trong trường hợp này, nó phù hợp nhất vì mệnh đề sau đưa ra một thực tế trái ngược với kỳ vọng, mặc dù có luật pháp đã được thông qua. Mặc dù có luật pháp, nhiều nhà giáo dục vẫn cho rằng chi tiêu liên bang không đủ để đáp ứng chi phí công nghệ thư viện mới.
Vậy, đáp án đúng là D.
* A. Otherwise (Nếu không thì): Thường dùng để đưa ra một khả năng khác hoặc một điều kiện ngược lại. Không phù hợp trong ngữ cảnh này vì mệnh đề sau không phải là một khả năng khác.
* B. Therefore (Do đó): Thể hiện một kết quả hoặc hệ quả trực tiếp từ một điều gì đó đã nêu trước đó. Không phù hợp vì mệnh đề sau không phải là kết quả trực tiếp của mệnh đề trước.
* C. Consequently (Do đó, vì vậy): Tương tự như "therefore", nhưng có thể nhấn mạnh hơn vào mối quan hệ nhân quả. Không phù hợp vì mệnh đề sau không phải là kết quả trực tiếp của mệnh đề trước.
* D. Nevertheless (Tuy nhiên, dù vậy): Thể hiện sự tương phản hoặc nhượng bộ. Trong trường hợp này, nó phù hợp nhất vì mệnh đề sau đưa ra một thực tế trái ngược với kỳ vọng, mặc dù có luật pháp đã được thông qua. Mặc dù có luật pháp, nhiều nhà giáo dục vẫn cho rằng chi tiêu liên bang không đủ để đáp ứng chi phí công nghệ thư viện mới.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chỗ trống (1) cần một giới từ đi với danh từ "environment" để diễn tả tác động của ngành công nghiệp lên môi trường. Giới từ "on" thường được sử dụng để chỉ sự tác động lên một cái gì đó. Vì vậy, đáp án đúng là "on".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, chúng ta cần một đại từ quan hệ để liên kết mệnh đề quan hệ với danh từ "things".
* A. when: Đại từ quan hệ "when" dùng để chỉ thời gian, không phù hợp trong trường hợp này.
* B. that: Đại từ quan hệ "that" có thể được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, và nó có thể được lược bỏ nếu nó là tân ngữ của mệnh đề quan hệ. Trong trường hợp này, "that" thay thế cho "things" và đóng vai trò là tân ngữ của "have just been described", do đó "that" là đáp án đúng.
* C. what: Đại từ quan hệ "what" có nghĩa là "the thing(s) that", và nó thường được dùng để bắt đầu một mệnh đề danh từ chứ không phải mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho một danh từ đã xác định.
* D. where: Đại từ quan hệ "where" dùng để chỉ địa điểm, không phù hợp trong trường hợp này.
Vậy đáp án đúng là B
* A. when: Đại từ quan hệ "when" dùng để chỉ thời gian, không phù hợp trong trường hợp này.
* B. that: Đại từ quan hệ "that" có thể được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, và nó có thể được lược bỏ nếu nó là tân ngữ của mệnh đề quan hệ. Trong trường hợp này, "that" thay thế cho "things" và đóng vai trò là tân ngữ của "have just been described", do đó "that" là đáp án đúng.
* C. what: Đại từ quan hệ "what" có nghĩa là "the thing(s) that", và nó thường được dùng để bắt đầu một mệnh đề danh từ chứ không phải mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho một danh từ đã xác định.
* D. where: Đại từ quan hệ "where" dùng để chỉ địa điểm, không phù hợp trong trường hợp này.
Vậy đáp án đúng là B
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, chúng ta cần một từ phù hợp để diễn tả việc một nhân viên được hưởng những quyền lợi nhất định.
* A. catered: thường được dùng để chỉ việc cung cấp thức ăn hoặc dịch vụ.
* B. given: có nghĩa là được cho, nhưng không phù hợp với ngữ cảnh về quyền lợi.
* C. entitled: có nghĩa là có quyền hoặc đủ điều kiện để hưởng một cái gì đó. Đây là lựa chọn phù hợp nhất vì nó diễn tả việc nhân viên có quyền được hưởng các lợi ích.
* D. supplied: có nghĩa là được cung cấp, thường liên quan đến vật chất hơn là quyền lợi.
Vì vậy, đáp án đúng là C.
* A. catered: thường được dùng để chỉ việc cung cấp thức ăn hoặc dịch vụ.
* B. given: có nghĩa là được cho, nhưng không phù hợp với ngữ cảnh về quyền lợi.
* C. entitled: có nghĩa là có quyền hoặc đủ điều kiện để hưởng một cái gì đó. Đây là lựa chọn phù hợp nhất vì nó diễn tả việc nhân viên có quyền được hưởng các lợi ích.
* D. supplied: có nghĩa là được cung cấp, thường liên quan đến vật chất hơn là quyền lợi.
Vì vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng