Yếu tố nào là yếu tố không bắt buộc phải có khi phát hành hối phiếu?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong các yếu tố của hối phiếu, địa điểm ký phát hối phiếu không phải là yếu tố bắt buộc. Theo Luật các công cụ chuyển nhượng, hối phiếu có thể không ghi địa điểm ký phát, nhưng phải có các yếu tố khác như tiêu đề, mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện và số tiền bằng số và bằng chữ.
Chia sẻ 700 câu trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng nhằm giúp bạn trau dồi vốn kiến thức chung nhất về nghiệp vụ ngân hàng.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số tiền mà NHTM để lại để thực hiện thanh toán và chi trả là một phần của dự trữ bắt buộc hoặc các quy định về tỷ lệ an toàn vốn. Những quy định này nhằm đảm bảo khả năng thanh khoản của NHTM, tức là khả năng đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán ngắn hạn. Ngân hàng Trung ương (NHTW) là cơ quan quản lý tiền tệ và hoạt động ngân hàng, do đó, NHTW sẽ quy định các tỷ lệ dự trữ bắt buộc và các yêu cầu khác liên quan đến khả năng thanh toán của NHTM. Vì vậy, đáp án đúng là do NHTW quy định.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính tỷ lệ dự trữ bắt buộc, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính tổng nguồn vốn của ngân hàng M:
- Tổng chi phí dự kiến xin vay của công ty là 12.000 triệu đồng, và số này bằng 1,5% tổng nguồn vốn của ngân hàng M.
- Vậy, tổng nguồn vốn của ngân hàng M là: 12.000 / 0,015 = 800.000 triệu đồng.
2. Tính tổng vốn huy động của ngân hàng M:
- Tổng nguồn vốn của ngân hàng M bao gồm vốn huy động, vốn đi vay và vốn tự có.
- Vốn huy động = Tổng nguồn vốn - Vốn đi vay - Vốn tự có = 800.000 - 18.600 - 31.400 = 750.000 triệu đồng.
3. Tính vốn huy động dưới 24 tháng:
- Vốn huy động dưới 24 tháng chiếm 70% tổng vốn huy động.
- Vốn huy động dưới 24 tháng = 70% * 750.000 = 525.000 triệu đồng.
4. Tính nguồn ngân quỹ:
- Ta biết rằng: Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng + Các nghiệp vụ sử dụng vốn khác + Nghiệp vụ ngân quỹ = Tổng sử dụng vốn
- Tổng sử dụng vốn = Tổng nguồn vốn = 800.000 triệu đồng
- Suy ra: Nghiệp vụ ngân quỹ = 800.000 - 210.520 - 465.480 = 124.000 triệu đồng
5. Tính dự trữ bắt buộc:
- Dự trữ bắt buộc chiếm 40% tổng nguồn ngân quỹ.
- Dự trữ bắt buộc = 40% * 124.000 = 49.600 triệu đồng.
6. Tính tỷ lệ dự trữ bắt buộc:
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc = (Dự trữ bắt buộc / Tổng nguồn vốn huy động) * 100% = (49.600 / 750.000) * 100% = 6,613%
- Làm tròn ta được 6,6%.
Vậy, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 6,6%.
1. Tính tổng nguồn vốn của ngân hàng M:
- Tổng chi phí dự kiến xin vay của công ty là 12.000 triệu đồng, và số này bằng 1,5% tổng nguồn vốn của ngân hàng M.
- Vậy, tổng nguồn vốn của ngân hàng M là: 12.000 / 0,015 = 800.000 triệu đồng.
2. Tính tổng vốn huy động của ngân hàng M:
- Tổng nguồn vốn của ngân hàng M bao gồm vốn huy động, vốn đi vay và vốn tự có.
- Vốn huy động = Tổng nguồn vốn - Vốn đi vay - Vốn tự có = 800.000 - 18.600 - 31.400 = 750.000 triệu đồng.
3. Tính vốn huy động dưới 24 tháng:
- Vốn huy động dưới 24 tháng chiếm 70% tổng vốn huy động.
- Vốn huy động dưới 24 tháng = 70% * 750.000 = 525.000 triệu đồng.
4. Tính nguồn ngân quỹ:
- Ta biết rằng: Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng + Các nghiệp vụ sử dụng vốn khác + Nghiệp vụ ngân quỹ = Tổng sử dụng vốn
- Tổng sử dụng vốn = Tổng nguồn vốn = 800.000 triệu đồng
- Suy ra: Nghiệp vụ ngân quỹ = 800.000 - 210.520 - 465.480 = 124.000 triệu đồng
5. Tính dự trữ bắt buộc:
- Dự trữ bắt buộc chiếm 40% tổng nguồn ngân quỹ.
- Dự trữ bắt buộc = 40% * 124.000 = 49.600 triệu đồng.
6. Tính tỷ lệ dự trữ bắt buộc:
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc = (Dự trữ bắt buộc / Tổng nguồn vốn huy động) * 100% = (49.600 / 750.000) * 100% = 6,613%
- Làm tròn ta được 6,6%.
Vậy, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 6,6%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định thời hạn cho vay, ta cần tính toán khả năng trả nợ hàng năm của công ty và từ đó suy ra số tháng cần thiết để trả hết khoản vay.
1. Tính số tiền vay: Tổng dự toán là 600 triệu đồng, công ty tự có 50%, vậy số tiền vay là 600 triệu * 50% = 300 triệu đồng.
2. Tính khả năng trả nợ hàng năm:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm: 150 triệu đồng, dùng 60% trả nợ ngân hàng, tức là 150 triệu * 60% = 90 triệu đồng.
- Các nguồn khác: 30 triệu đồng/năm.
- Tổng khả năng trả nợ hàng năm: 90 triệu + 30 triệu = 120 triệu đồng.
3. Tính số năm cần thiết để trả nợ: 300 triệu / 120 triệu/năm = 2.5 năm.
4. Đổi số năm sang tháng: 2.5 năm * 12 tháng/năm = 30 tháng.
5. Tính đến thời gian ân hạn (2 tháng): Do kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền vay, thời gian ân hạn là 2 tháng sẽ không tính vào thời gian trả nợ. Tuy nhiên, đề bài hỏi về *thời hạn cho vay*, chứ không phải *thời gian trả nợ thực tế*, nên ta không cần trừ đi 2 tháng này. Việc trả nợ sẽ diễn ra trong 30 tháng, bắt đầu sau 2 tháng ân hạn.
6. Xem xét lại đề bài và các đáp án: Nhận thấy rằng 30 tháng không có trong các đáp án. Có thể có một yếu tố nào đó chưa được xem xét. Xem xét yếu tố khấu hao. Khấu hao không ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng trả nợ bằng tiền mặt hàng năm, vì nó chỉ là một bút toán kế toán. Vậy, chúng ta đã tính đúng khả năng trả nợ.
7. Kiểm tra lại các bước tính toán: Có thể có sự nhầm lẫn trong việc hiểu đề bài hoặc tính toán. Tuy nhiên, các bước trên đã được thực hiện cẩn thận.
8. Kết luận: Sau khi xem xét kỹ lưỡng, có vẻ như không có đáp án nào chính xác trong các lựa chọn đã cho. Thời gian trả nợ tính toán được là 30 tháng.
Vì không có đáp án nào đúng, cần xem xét lại đề bài hoặc liên hệ với người ra đề để làm rõ. Tuy nhiên, theo yêu cầu, vẫn cần chọn một đáp án gần đúng nhất. Trong trường hợp này, không có đáp án nào thực sự gần đúng, vì vậy không thể xác định một đáp án chính xác dựa trên thông tin đã cho.
1. Tính số tiền vay: Tổng dự toán là 600 triệu đồng, công ty tự có 50%, vậy số tiền vay là 600 triệu * 50% = 300 triệu đồng.
2. Tính khả năng trả nợ hàng năm:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm: 150 triệu đồng, dùng 60% trả nợ ngân hàng, tức là 150 triệu * 60% = 90 triệu đồng.
- Các nguồn khác: 30 triệu đồng/năm.
- Tổng khả năng trả nợ hàng năm: 90 triệu + 30 triệu = 120 triệu đồng.
3. Tính số năm cần thiết để trả nợ: 300 triệu / 120 triệu/năm = 2.5 năm.
4. Đổi số năm sang tháng: 2.5 năm * 12 tháng/năm = 30 tháng.
5. Tính đến thời gian ân hạn (2 tháng): Do kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền vay, thời gian ân hạn là 2 tháng sẽ không tính vào thời gian trả nợ. Tuy nhiên, đề bài hỏi về *thời hạn cho vay*, chứ không phải *thời gian trả nợ thực tế*, nên ta không cần trừ đi 2 tháng này. Việc trả nợ sẽ diễn ra trong 30 tháng, bắt đầu sau 2 tháng ân hạn.
6. Xem xét lại đề bài và các đáp án: Nhận thấy rằng 30 tháng không có trong các đáp án. Có thể có một yếu tố nào đó chưa được xem xét. Xem xét yếu tố khấu hao. Khấu hao không ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng trả nợ bằng tiền mặt hàng năm, vì nó chỉ là một bút toán kế toán. Vậy, chúng ta đã tính đúng khả năng trả nợ.
7. Kiểm tra lại các bước tính toán: Có thể có sự nhầm lẫn trong việc hiểu đề bài hoặc tính toán. Tuy nhiên, các bước trên đã được thực hiện cẩn thận.
8. Kết luận: Sau khi xem xét kỹ lưỡng, có vẻ như không có đáp án nào chính xác trong các lựa chọn đã cho. Thời gian trả nợ tính toán được là 30 tháng.
Vì không có đáp án nào đúng, cần xem xét lại đề bài hoặc liên hệ với người ra đề để làm rõ. Tuy nhiên, theo yêu cầu, vẫn cần chọn một đáp án gần đúng nhất. Trong trường hợp này, không có đáp án nào thực sự gần đúng, vì vậy không thể xác định một đáp án chính xác dựa trên thông tin đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong phương thức thanh toán bằng L/C (Letter of Credit), ngân hàng mở L/C là ngân hàng đại diện cho người mua, cam kết thanh toán cho người bán nếu người bán xuất trình đầy đủ các chứng từ phù hợp với các điều khoản và điều kiện của L/C. Khi hối phiếu được xuất trình, ngân hàng mở L/C sẽ là người chấp nhận thanh toán hối phiếu đó. Do đó, đáp án đúng là ngân hàng mở L/C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vốn vay ngắn hạn thường được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu tài chính tạm thời, như bổ sung vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Các phương án khác như bổ sung vốn cố định, mua cổ phiếu, hoặc kinh doanh bất động sản thường đòi hỏi nguồn vốn dài hạn hơn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng