Vận chuyển nhóm 1 carbon là vai trò sinh học của vitamin:
Đáp án đúng: D
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Dược lý dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học ôn thi đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
Câu hỏi liên quan
Insulin tác động thông qua thụ thể tyrosine kinase.
Aldosteron là một hormone steroid, tác động thông qua thụ thể trong tế bào chất (cytosol).
Thyroxin cũng tác động thông qua thụ thể trong nhân tế bào.
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các cơ chế hấp thu khác nhau trong tế bào. Để trả lời đúng, cần nắm vững sự khác biệt giữa khuếch tán (thụ động và nhờ chất mang), vận chuyển tích cực và nhập bào.
- Phương án 1: Sai. Khuếch tán nhờ chất mang diễn ra theo chiều khuynh độ nồng độ (từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp), không cần năng lượng, và chất mang là protein đặc hiệu.
- Phương án 2: Sai. Vận chuyển tích cực diễn ra ngược chiều khuynh độ nồng độ, cần năng lượng, nhưng kênh vận chuyển thường là protein đặc hiệu cơ chất, chứ không phải không đặc hiệu.
- Phương án 3: Đúng. Nhập bào là một cơ chế hấp thu các đại phân tử hoặc các hạt lớn vào tế bào bằng cách hình thành túi màng bao quanh chúng. Quá trình này đòi hỏi năng lượng.
- Phương án 4: Sai. Khuếch tán thụ động diễn ra theo khuynh độ nồng độ, không cần năng lượng, nhưng thường là các chất tan trong lipid (chất béo), không phải các ion dễ tan trong nước (các ion thường cần kênh protein để khuếch tán qua màng).
Phân tích các phương án:
- Phương án 1: Thời gian thử nghiệm ở pha III không cố định. ĐÚNG. Pha III có thể kéo dài tùy thuộc vào kết quả và số lượng bệnh nhân tham gia.
- Phương án 2: Bệnh nhân thử nghiệm ở pha II và III “không mù”. SAI. Pha II và III thường sử dụng thiết kế mù đơn hoặc mù đôi để giảm thiểu sai lệch.
- Phương án 3: Đối tượng thử nghiệm đều là bệnh nhân. SAI. Pha I thường sử dụng người tình nguyện khỏe mạnh.
- Phương án 4: Ở pha IV thuốc đã được sử dụng để điều trị rộng rãi tuy nhiên vẫn theo dõi chặt chẽ về tác dụng phụ. ĐÚNG. Pha IV là giai đoạn hậu marketing, theo dõi các tác dụng phụ hiếm gặp hoặc lâu dài.
Kết luận: Phương án 1 và 4 đều đúng. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu chọn *một* nhận định đúng. Phương án 4 chính xác hơn vì nó mô tả rõ bản chất của pha IV - theo dõi tác dụng phụ sau khi thuốc đã được sử dụng rộng rãi. Trong khi đó, phương án 1 đúng nhưng không đặc trưng bằng.
Do có hai đáp án đúng, tuy nhiên câu hỏi chỉ cho phép chọn một đáp án, và phương án 4 mô tả chính xác và đầy đủ hơn về bản chất của giai đoạn thử nghiệm lâm sàng pha IV, nên ta chọn phương án này.
- Phương án 1 sai vì không phải tất cả vi khuẩn E. coli đều sản xuất ra cùng một loại insulin. Chỉ những vi khuẩn E. coli đã được biến đổi gen (tái tổ hợp DNA) mới có khả năng sản xuất insulin nhân tạo.
- Phương án 2 sai vì insulin là hormone, không phải thuốc tế bào xử lý. Thuốc tế bào xử lý thường được dùng trong điều trị ung thư.
- Phương án 3 đúng vì cấu trúc phân tử của insulin nhân tạo đã được xác định rõ ràng thông qua kỹ thuật di truyền và có thể được xác định chính xác mà không cần dựa vào quy trình nuôi cấy E. coli sau khi quy trình đã được chuẩn hóa.
- Phương án 4 đúng vì insulin có bản chất là protein nên có thể gây phản ứng dị ứng ở một số người.
Vì câu hỏi yêu cầu chọn một đáp án duy nhất, và phương án 3 là đáp án chính xác nhất và ít gây tranh cãi hơn.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.