Tổng nhu cầu sắt mất đi hằng ngày của trẻ em (nói chung) là:
Đáp án đúng: A
Tài liệu ôn thi 1050 câu hỏi trắc nghiệm Huyết học - Truyền máu có đáp án được tracnghiem.net chọn lọc và chia sẻ dưới đây, nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu tham khảo!
Câu hỏi liên quan
Khi xảy ra phản ứng truyền máu, việc cấy máu là cần thiết để xác định xem có nhiễm trùng do truyền máu hay không. Do đó, cần lấy máu của bệnh nhân để kiểm tra xem có vi sinh vật gây bệnh trong máu hay không. Việc lấy máu từ túi máu cũng quan trọng để xác định xem túi máu có bị nhiễm khuẩn trước khi truyền hay không. Vì vậy, đáp án đúng nhất là máu bệnh nhân và máu trong túi máu.
1. Họ tên, tuổi, số giường bệnh nhân: Xác định đối tượng bị tai biến.
2. Tên người cho máu, mã số túi máu, ngày lấy máu, loại máu: Xác định nguồn gốc máu truyền.
3. Số lần truyền, ngày giờ bắt đầu truyền, tốc độ truyền, ngày giờ xảy ra phản ứng, các triệu chứng và diễn biến lâm sàng của phản ứng truyền máu: Mô tả chi tiết quá trình và biểu hiện của tai biến.
4. Kết quả kiểm tra nhóm máu tại giường và phản ứng chéo: Xác định tính tương thích và khả năng gây phản ứng.
Vậy, trình tự đúng là 1, 2, 4, 3.
Cấu trúc mô học của mạch máu thường bao gồm ba lớp đồng tâm chính:
1. Lớp áo trong (Tunica intima): Lớp trong cùng, tiếp xúc trực tiếp với dòng máu. Nó bao gồm một lớp tế bào nội mô đơn và một lớp mô liên kết dưới nội mô mỏng.
2. Lớp áo giữa (Tunica media): Lớp dày nhất, chứa các tế bào cơ trơn sắp xếp theo vòng xoắn và các sợi đàn hồi. Ở động mạch, lớp này đặc biệt dày và có nhiều sợi đàn hồi hơn so với tĩnh mạch.
3. Lớp áo ngoài (Tunica adventitia): Lớp ngoài cùng, chứa mô liên kết, mạch máu nhỏ nuôi dưỡng thành mạch (vasa vasorum) và các dây thần kinh.
Vậy nên, đáp án đúng là 3 lớp.
* Số lượng và chất lượng tiểu cầu: Tiểu cầu đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành cục máu đông ban đầu và co cục máu. Số lượng tiểu cầu phải đủ và chức năng của chúng phải bình thường để quá trình này diễn ra hiệu quả.
* Lượng fibrinogen: Fibrinogen là một protein trong huyết tương, dưới tác động của thrombin sẽ chuyển thành fibrin. Các sợi fibrin tạo thành mạng lưới giữ các tế bào máu, giúp cục máu đông hình thành và co lại.
* Thể tích khối hồng cầu (Hct): Hct ảnh hưởng đến độ nhớt của máu, và do đó ảnh hưởng đến sự hình thành và co rút của cục máu đông. Hct quá cao hoặc quá thấp đều có thể ảnh hưởng đến quá trình này.
Vì cả ba yếu tố trên đều ảnh hưởng đến sự co cục máu, nên đáp án đúng là "Cả 3 câu trên đều đúng".
- PT (Prothrombin Time) = 19 giây: Kéo dài. PT bình thường khoảng 11-15 giây. Điều này gợi ý có vấn đề với con đường đông máu ngoại sinh hoặc con đường chung.
- aPTT (Activated Partial Thromboplastin Time) = 35 giây: Bình thường. aPTT bình thường khoảng 25-35 giây.
- Fibrinogen = 2 g/L: Bình thường. Fibrinogen bình thường khoảng 2-4 g/L.
- TT (Thrombin Time) = 11 giây: Bình thường. TT bình thường khoảng 9-13 giây.
- Tiểu cầu = 250k: Bình thường (150k-450k).
Vì PT kéo dài và bệnh nhân bị rung nhĩ, rất có khả năng bệnh nhân đang dùng kháng vitamin K (warfarin) để dự phòng huyết khối. Kháng vitamin K ức chế các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K (II, VII, IX, X), do đó kéo dài PT. Heparin thường ảnh hưởng đến aPTT hơn là PT.
Do đó, khả năng cao bệnh nhân đang dùng kháng vitamin K.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.