Đáp án đúng: A
Trong mô hình cạnh tranh cơ bản, mục tiêu hàng đầu của các hãng là tối đa hóa lợi nhuận, và lợi nhuận này sẽ góp phần làm tăng giá trị của hãng. Vì vậy, việc các hãng cố gắng tối đa hóa giá trị của hãng là một mục tiêu phù hợp với mô hình cạnh tranh cơ bản.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Kinh tế vi mô có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế làm tư liệu ôn thi, đồng thời là trợ thủ đắc lực cho học viên cao học.
Câu hỏi liên quan
Để tối đa hóa lợi nhuận (hoặc tối thiểu hóa thua lỗ), hãng cần sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó doanh thu cận biên (MR) bằng chi phí cận biên (MC). Khi MR > MC, việc tăng sản lượng sẽ làm tăng lợi nhuận. Khi MR < MC, việc giảm sản lượng sẽ làm tăng lợi nhuận (hoặc giảm lỗ). Do đó, điểm tối ưu là khi MR = MC, và tại điểm đó, doanh thu cận biên giảm nhanh hơn chi phí cận biên là điều kiện cần để đảm bảo đó là điểm cực đại chứ không phải cực tiểu.
Các phương án khác không giải thích được hình dạng lồi của đường bàng quan:
* Quy luật chi phí cơ hội tăng dần: Liên quan đến đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) chứ không phải đường bàng quan.
* Quy luật hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu vào giảm dần: Áp dụng trong sản xuất, không trực tiếp ảnh hưởng đến hình dạng đường bàng quan.
* Quy luật cung cầu: Xác định giá cả và số lượng hàng hóa trên thị trường, không liên quan đến hình dạng đường bàng quan.
Để tối đa hóa lợi ích khi tiêu dùng hai hàng hóa A và B, người tiêu dùng nên phân bổ ngân sách sao cho lợi ích cận biên trên một đơn vị tiền tệ chi cho mỗi hàng hóa là bằng nhau. Điều này được thể hiện qua đẳng thức MUA/PA = MUB/PB, trong đó MUA và MUB là lợi ích cận biên của hàng hóa A và B, còn PA và PB là giá của hàng hóa A và B.
Từ hàm sản xuất Q = 4L^0.6 K^0.8, ta có thể tìm tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTS) giữa L và K:
MRTS = (MP_L) / (MP_K) = (dQ/dL) / (dQ/dK) = (0.6 * 4L^(-0.4) * K^0.8) / (0.8 * 4L^0.6 * K^(-0.2)) = (0.6/0.8) * (K/L) = (3/4) * (K/L)
Để tối ưu hóa chi phí, MRTS phải bằng tỷ lệ giá của các yếu tố sản xuất:
MRTS = P_L / P_K
(3/4) * (K/L) = 2/4 = 1/2
K/L = (1/2) * (4/3) = 2/3
K = (2/3)L
Chúng ta có Qmax = 10000 = 4L^0.6 K^0.8. Thay K = (2/3)L vào phương trình này:
10000 = 4L^0.6 * ((2/3)L)^0.8
10000 = 4L^0.6 * (2/3)^0.8 * L^0.8
10000 = 4 * (2/3)^0.8 * L^1.4
L^1.4 = 10000 / (4 * (2/3)^0.8)
L^1.4 = 2500 / (2/3)^0.8
L^1.4 ≈ 2500 / 0.76
L^1.4 ≈ 3289.47
L ≈ (3289.47)^(1/1.4)
L ≈ 225.07
Vậy L ≈ 225. Thay L vào K = (2/3)L:
K = (2/3) * 225
K = 150
Vì không có đáp án nào gần với 150, ta kiểm tra lại bằng cách sử dụng phương pháp khác.
Chúng ta có phương trình chi phí: C = P_L * L + P_K * K = 2L + 4K.
Ta cần tìm L và K sao cho Q = 10000 và chi phí C là tối thiểu.
Từ K = (2/3)L, ta có L = (3/2)K. Thay vào phương trình chi phí:
C = 2 * (3/2)K + 4K = 3K + 4K = 7K.
Tuy nhiên, chúng ta không thể tìm ra K chỉ từ phương trình chi phí. Cần sử dụng phương trình sản xuất.
10000 = 4L^0.6 * K^0.8
10000 = 4 * ((3/2)K)^0.6 * K^0.8
2500 = (3/2)^0.6 * K^0.6 * K^0.8
2500 = (3/2)^0.6 * K^1.4
K^1.4 = 2500 / (3/2)^0.6
K^1.4 ≈ 2500 / 1.31
K^1.4 ≈ 1908.4
K ≈ (1908.4)^(1/1.4)
K ≈ 125.17
Vậy K ≈ 125, và L = (3/2)*125 = 187.5.
Nhưng các đáp án không có giá trị nào gần kết quả này. Nên đáp án đúng là: Cả ba câu đều sai.
Để tính chi phí trung bình của 100 sản phẩm, ta cần tính tổng chi phí (TC) của 100 sản phẩm, sau đó chia cho số lượng sản phẩm (100).
Tổng chi phí của 97 sản phẩm là 100 (đề bài cho).
Chi phí biên (MC) của sản phẩm thứ 98 là 5, nghĩa là để sản xuất sản phẩm thứ 98, chi phí tăng thêm là 5.
Chi phí biên của sản phẩm thứ 99 là 10, nghĩa là để sản xuất sản phẩm thứ 99, chi phí tăng thêm là 10.
Chi phí biên của sản phẩm thứ 100 là 15, nghĩa là để sản xuất sản phẩm thứ 100, chi phí tăng thêm là 15.
Vậy, tổng chi phí của 100 sản phẩm là: 100 + 5 + 10 + 15 = 130.
Chi phí trung bình (ATC) của 100 sản phẩm là: 130 / 100 = 1.3. ⇒ 13 (ngàn hoặc đơn vị đề).

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.