Trả lời:
Đáp án đúng: C
Spartein là một alkaloid quinolizidine có nguồn gốc từ cây kim tước (Cytisus scoparius) và một số loài thực vật khác trong họ Đậu (Fabaceae). Do đó, đáp án chính xác là 'Hoa kim tước'.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Dược lý dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học ôn thi đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sulfonamide có thể gây ra nhiều tác dụng phụ, bao gồm đái máu và tắc nghẽn ống thận do kết tinh thuốc trong nước tiểu, giảm bạch cầu hạt (một loại tế bào bạch cầu quan trọng cho hệ miễn dịch), và gây xuất huyết trầm trọng ở bệnh nhân thiếu G6PD (glucose-6-phosphate dehydrogenase) do làm tăng nguy cơ tan máu. Tuy nhiên, sulfonamide không gây thiếu máu hồng cầu nhỏ. Thiếu máu hồng cầu nhỏ thường liên quan đến các vấn đề về sản xuất hemoglobin hoặc các bệnh lý di truyền khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Metronidazol là một dẫn chất của 5-nitro-imidazol, được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí và động vật nguyên sinh. Vancomycin là một kháng sinh glycopeptide. Quinolon là một nhóm kháng sinh tổng hợp. Sulfonamide là một nhóm thuốc kháng khuẩn tổng hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Cả Sulfonylure và Glinide đều là các nhóm thuốc kích thích tế bào beta của tuyến tụy tiết insulin. Biguanid (ví dụ: Metformin) hoạt động bằng cách giảm sản xuất glucose ở gan và tăng cường sử dụng glucose ở các mô, chứ không kích thích tiết insulin trực tiếp.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đái tháo đường type I là bệnh tự miễn, trong đó hệ miễn dịch của cơ thể tấn công và phá hủy các tế bào beta (tb β) trong tuyến tụy, nơi sản xuất insulin. Do đó, cơ thể không thể sản xuất đủ insulin để điều chỉnh lượng đường trong máu. Vì vậy, bệnh nhân đái tháo đường type I cần insulin để sống, hay còn gọi là bệnh đái tháo đường phụ thuộc insulin. Bệnh này thường gặp ở người trẻ tuổi và thường có thể trạng gầy do thiếu insulin, cơ thể không thể sử dụng glucose hiệu quả để tạo năng lượng.
Phương án A đúng: Phá hủy tb β, gọi là bệnh đái tháo đường phụ thuộc vào insulin.
Phương án B sai: Tổn thương bài tiết insulin và đề kháng insulin là đặc điểm của đái tháo đường type II.
Phương án C đúng: Thường gặp ở người trẻ, thể gầy.
Phương án D đúng: Vì A và C đều đúng.
Phương án A đúng: Phá hủy tb β, gọi là bệnh đái tháo đường phụ thuộc vào insulin.
Phương án B sai: Tổn thương bài tiết insulin và đề kháng insulin là đặc điểm của đái tháo đường type II.
Phương án C đúng: Thường gặp ở người trẻ, thể gầy.
Phương án D đúng: Vì A và C đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu chọn câu SAI về tác động lên hệ adrenergic. Hệ adrenergic là hệ thần kinh sử dụng các chất dẫn truyền thần kinh như norepinephrine (noradrenalin) và epinephrine (adrenalin). Các thuốc tác động lên hệ này có thể là chất chủ vận (agonist) hoặc chất đối kháng (antagonist) tại các thụ thể adrenergic (alpha và beta).
* Phương án 1: Adrenalin, dopamine, isoproterenol, clonidin đều là các chất tác động lên hệ adrenergic. Adrenalin và isoproterenol là các chất chủ vận (agonist), dopamine là tiền chất của norepinephrine và có tác dụng trực tiếp, clonidine là chất chủ vận alpha-2 adrenergic.
* Phương án 2: Phenylephrine, ephedrine, amphetamine đều là các chất tác động lên hệ adrenergic. Phenylephrine là chất chủ vận alpha-1 adrenergic, ephedrine và amphetamine có tác dụng gián tiếp giải phóng norepinephrine. Propranolol là chất đối kháng beta adrenergic. Vậy phương án này cũng tác động lên hệ adrenergic.
* Phương án 3: Labetalol, amethyldopa, phentolamine đều tác động lên hệ adrenergic. Labetalol là chất đối kháng alpha và beta adrenergic. Amethyldopa được chuyển hóa thành alpha-methylnorepinephrine, một chất chủ vận alpha-2 adrenergic. Phentolamine là chất đối kháng alpha adrenergic. Carbachol là một chất chủ vận cholinergic, tác động lên hệ cholinergic, *không* phải adrenergic.
* Phương án 4: Reserpine, metoprolol, yohimbine, naphazoline đều là các chất tác động lên hệ adrenergic. Reserpine làm cạn kiệt dự trữ norepinephrine. Metoprolol là chất đối kháng beta-1 adrenergic. Yohimbine là chất đối kháng alpha-2 adrenergic. Naphazoline là chất chủ vận alpha adrenergic.
Vì carbachol tác động lên hệ cholinergic chứ không phải hệ adrenergic, phương án 3 là câu SAI.
* Phương án 1: Adrenalin, dopamine, isoproterenol, clonidin đều là các chất tác động lên hệ adrenergic. Adrenalin và isoproterenol là các chất chủ vận (agonist), dopamine là tiền chất của norepinephrine và có tác dụng trực tiếp, clonidine là chất chủ vận alpha-2 adrenergic.
* Phương án 2: Phenylephrine, ephedrine, amphetamine đều là các chất tác động lên hệ adrenergic. Phenylephrine là chất chủ vận alpha-1 adrenergic, ephedrine và amphetamine có tác dụng gián tiếp giải phóng norepinephrine. Propranolol là chất đối kháng beta adrenergic. Vậy phương án này cũng tác động lên hệ adrenergic.
* Phương án 3: Labetalol, amethyldopa, phentolamine đều tác động lên hệ adrenergic. Labetalol là chất đối kháng alpha và beta adrenergic. Amethyldopa được chuyển hóa thành alpha-methylnorepinephrine, một chất chủ vận alpha-2 adrenergic. Phentolamine là chất đối kháng alpha adrenergic. Carbachol là một chất chủ vận cholinergic, tác động lên hệ cholinergic, *không* phải adrenergic.
* Phương án 4: Reserpine, metoprolol, yohimbine, naphazoline đều là các chất tác động lên hệ adrenergic. Reserpine làm cạn kiệt dự trữ norepinephrine. Metoprolol là chất đối kháng beta-1 adrenergic. Yohimbine là chất đối kháng alpha-2 adrenergic. Naphazoline là chất chủ vận alpha adrenergic.
Vì carbachol tác động lên hệ cholinergic chứ không phải hệ adrenergic, phương án 3 là câu SAI.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng