Phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án theo các khoản tiền mặt thực thu, thực chi là phương pháp:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án theo các khoản tiền mặt thực thu, thực chi được gọi là phương pháp trực tiếp. Phương pháp này tập trung vào việc theo dõi và tổng hợp các dòng tiền mặt vào và ra thực tế của dự án trong một khoảng thời gian nhất định.
Nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu ôn thi môn Quản lý dự án đầu tư, tracnghiem.net chia sẽ đến các bạn bộ trắc nghiệm có đáp án dưới đây.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tối đa hóa NPV trong giới hạn ngân sách 25 tỷ đồng, ta cần xem xét các tổ hợp dự án có tổng vốn đầu tư không vượt quá 25 tỷ và có tổng NPV cao nhất.
* Phương án 1: X và Y: Tổng vốn đầu tư là 13 + 12 = 25 tỷ đồng. Tổng NPV là 4,2 + 4,6 = 8,8 tỷ đồng.
* Phương án 2: X và Z: Tổng vốn đầu tư là 13 + 10 = 23 tỷ đồng. Tổng NPV là 4,2 + 3,5 = 7,7 tỷ đồng.
* Phương án 3: K và Z: Tổng vốn đầu tư là 13 + 10 = 23 tỷ đồng. Tổng NPV là 4,0 + 3,5 = 7,5 tỷ đồng.
* Phương án 4: K và Y: Tổng vốn đầu tư là 13 + 12 = 25 tỷ đồng. Tổng NPV là 4,0 + 4,6 = 8,6 tỷ đồng.
So sánh các phương án, phương án X và Y có tổng NPV cao nhất (8,8 tỷ đồng) và vẫn nằm trong giới hạn ngân sách (25 tỷ đồng).
* Phương án 1: X và Y: Tổng vốn đầu tư là 13 + 12 = 25 tỷ đồng. Tổng NPV là 4,2 + 4,6 = 8,8 tỷ đồng.
* Phương án 2: X và Z: Tổng vốn đầu tư là 13 + 10 = 23 tỷ đồng. Tổng NPV là 4,2 + 3,5 = 7,7 tỷ đồng.
* Phương án 3: K và Z: Tổng vốn đầu tư là 13 + 10 = 23 tỷ đồng. Tổng NPV là 4,0 + 3,5 = 7,5 tỷ đồng.
* Phương án 4: K và Y: Tổng vốn đầu tư là 13 + 12 = 25 tỷ đồng. Tổng NPV là 4,0 + 4,6 = 8,6 tỷ đồng.
So sánh các phương án, phương án X và Y có tổng NPV cao nhất (8,8 tỷ đồng) và vẫn nằm trong giới hạn ngân sách (25 tỷ đồng).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Doanh thu hòa vốn trả nợ được tính bằng công thức:
Doanh thu hòa vốn = (Tổng định phí + Chi phí trả nợ gốc và lãi vay) / (1 - (Tổng biến phí / Tổng doanh thu))
Trong đó:
* Tổng định phí = 300.000.000 đ
* Chi phí trả nợ gốc và lãi vay = 60.000.000 đ
* Biến phí đơn vị = 200.000 đ/cuốn
* Giá bán = 300.000 đ/cuốn
Số lượng sản phẩm hòa vốn = (300.000.000 + 60.000.000) / (300.000 - 200.000) = 360.000.000/100.000 = 3600 (cuốn)
Doanh thu hòa vốn = 3600 * 300.000 = 1.080.000.000 VNĐ, nhưng không có đáp án nào chính xác. Đáp án gần đúng nhất là 1.000.000.000 VNĐ, tuy nhiên không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Doanh thu hòa vốn = (Tổng định phí + Chi phí trả nợ gốc và lãi vay) / (1 - (Tổng biến phí / Tổng doanh thu))
Trong đó:
* Tổng định phí = 300.000.000 đ
* Chi phí trả nợ gốc và lãi vay = 60.000.000 đ
* Biến phí đơn vị = 200.000 đ/cuốn
* Giá bán = 300.000 đ/cuốn
Số lượng sản phẩm hòa vốn = (300.000.000 + 60.000.000) / (300.000 - 200.000) = 360.000.000/100.000 = 3600 (cuốn)
Doanh thu hòa vốn = 3600 * 300.000 = 1.080.000.000 VNĐ, nhưng không có đáp án nào chính xác. Đáp án gần đúng nhất là 1.000.000.000 VNĐ, tuy nhiên không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu, ta cần tính giá trị hiện tại (PV) của dòng tiền hàng năm và cộng dồn đến khi đạt được số vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu USD.
* Năm 1: PV = 40.21 / (1 + 0.1)^1 = 36.55 triệu USD
* Năm 2: PV = 40.21 / (1 + 0.1)^2 = 33.23 triệu USD
* Năm 3: PV = 40.21 / (1 + 0.1)^3 = 30.21 triệu USD
* Năm 4: PV = 40.21 / (1 + 0.1)^4 = 27.46 triệu USD
* Năm 5: PV = 40.21 / (1 + 0.1)^5 = 24.97 triệu USD
Tính tổng giá trị hiện tại lũy kế:
* Cuối năm 1: 36.55 triệu USD
* Cuối năm 2: 36.55 + 33.23 = 69.78 triệu USD
* Cuối năm 3: 69.78 + 30.21 = 99.99 triệu USD
* Cuối năm 4: 99.99 + 27.46 = 127.45 triệu USD
Như vậy, sau 3 năm, dự án gần như hoàn vốn (99.99 triệu USD). Để hoàn vốn 0.01 triệu USD còn lại, ta cần tính số tháng cần thiết trong năm thứ 4.
Số tiền cần từ năm 4 là: 100 - 99.99 = 0.01 triệu USD.
Giá trị hiện tại của dòng tiền năm 4 là 27.46 triệu USD.
Thời gian cần để hoàn vốn trong năm 4 = (0.01 / 27.46) * 12 tháng ≈ 0.00437 * 12 ≈ 0.05 tháng. Con số này rất nhỏ nên có thể coi như dự án hoàn vốn sau 3 năm.
Vậy, thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu của dự án là khoảng 3 năm.
* Năm 1: PV = 40.21 / (1 + 0.1)^1 = 36.55 triệu USD
* Năm 2: PV = 40.21 / (1 + 0.1)^2 = 33.23 triệu USD
* Năm 3: PV = 40.21 / (1 + 0.1)^3 = 30.21 triệu USD
* Năm 4: PV = 40.21 / (1 + 0.1)^4 = 27.46 triệu USD
* Năm 5: PV = 40.21 / (1 + 0.1)^5 = 24.97 triệu USD
Tính tổng giá trị hiện tại lũy kế:
* Cuối năm 1: 36.55 triệu USD
* Cuối năm 2: 36.55 + 33.23 = 69.78 triệu USD
* Cuối năm 3: 69.78 + 30.21 = 99.99 triệu USD
* Cuối năm 4: 99.99 + 27.46 = 127.45 triệu USD
Như vậy, sau 3 năm, dự án gần như hoàn vốn (99.99 triệu USD). Để hoàn vốn 0.01 triệu USD còn lại, ta cần tính số tháng cần thiết trong năm thứ 4.
Số tiền cần từ năm 4 là: 100 - 99.99 = 0.01 triệu USD.
Giá trị hiện tại của dòng tiền năm 4 là 27.46 triệu USD.
Thời gian cần để hoàn vốn trong năm 4 = (0.01 / 27.46) * 12 tháng ≈ 0.00437 * 12 ≈ 0.05 tháng. Con số này rất nhỏ nên có thể coi như dự án hoàn vốn sau 3 năm.
Vậy, thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu của dự án là khoảng 3 năm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC), ta cần áp dụng công thức sau:
WACC = (Tỷ trọng vốn vay * Chi phí vốn vay * (1 - Thuế suất)) + (Tỷ trọng vốn chủ sở hữu * Chi phí vốn chủ sở hữu)
Trong trường hợp này:
- Tỷ trọng vốn vay = 1/3
- Chi phí vốn vay = 15% = 0.15
- Thuế suất = 28% = 0.28
- Tỷ trọng vốn chủ sở hữu = 1 - 1/3 = 2/3
- Chi phí vốn chủ sở hữu = 25% = 0.25
Thay các giá trị vào công thức:
WACC = (1/3 * 0.15 * (1 - 0.28)) + (2/3 * 0.25)
WACC = (1/3 * 0.15 * 0.72) + (2/3 * 0.25)
WACC = (0.036) + (0.16666666666666666)
WACC = 0.20266666666666667
WACC ≈ 20.26%
Vậy, chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của doanh nghiệp là khoảng 20.26%.
WACC = (Tỷ trọng vốn vay * Chi phí vốn vay * (1 - Thuế suất)) + (Tỷ trọng vốn chủ sở hữu * Chi phí vốn chủ sở hữu)
Trong trường hợp này:
- Tỷ trọng vốn vay = 1/3
- Chi phí vốn vay = 15% = 0.15
- Thuế suất = 28% = 0.28
- Tỷ trọng vốn chủ sở hữu = 1 - 1/3 = 2/3
- Chi phí vốn chủ sở hữu = 25% = 0.25
Thay các giá trị vào công thức:
WACC = (1/3 * 0.15 * (1 - 0.28)) + (2/3 * 0.25)
WACC = (1/3 * 0.15 * 0.72) + (2/3 * 0.25)
WACC = (0.036) + (0.16666666666666666)
WACC = 0.20266666666666667
WACC ≈ 20.26%
Vậy, chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của doanh nghiệp là khoảng 20.26%.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính IRR (Tỷ suất hoàn vốn nội bộ), ta cần tìm tỷ lệ chiết khấu sao cho giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 0. Trong trường hợp này, ta có:
- Đầu tư ban đầu (năm 0): -200 triệu đồng
- Ngân lưu ròng năm 1: 240 triệu đồng
Công thức tính NPV:
NPV = -Investment + (Cash Flow / (1 + IRR))
Để NPV = 0, ta có:
0 = -200 + (240 / (1 + IRR))
Giải phương trình để tìm IRR:
200 = 240 / (1 + IRR)
1 + IRR = 240 / 200
1 + IRR = 1.2
IRR = 1.2 - 1
IRR = 0.2
IRR = 20%
Vậy, tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là 20%.
- Đầu tư ban đầu (năm 0): -200 triệu đồng
- Ngân lưu ròng năm 1: 240 triệu đồng
Công thức tính NPV:
NPV = -Investment + (Cash Flow / (1 + IRR))
Để NPV = 0, ta có:
0 = -200 + (240 / (1 + IRR))
Giải phương trình để tìm IRR:
200 = 240 / (1 + IRR)
1 + IRR = 240 / 200
1 + IRR = 1.2
IRR = 1.2 - 1
IRR = 0.2
IRR = 20%
Vậy, tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là 20%.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng