Nhược điểm chủ yếu của máy điện một chiều là:
A.
Hiện tượng phóng tia lửa điện trên cổ góp gây nguy hiểm trong môi trường dễ cháy nổ.
B.
Khó điều chỉnh tốc độ nên chỉ được sử dụng trong các máy công cụ như máy mài, máy doa trong các xưởng cơ khí, các máy xúc, máy đào trong xây dựng và khai thác mỏ.
C.
Làm việc với mạng điện một chiều, nên máy chỉ có thể vận hành ở chế chế độ máy phát.
D.
Làm việc với mạng điện một chiều, nên máy chỉ có thể vận hành ở chế chế độ động cơ.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Máy điện một chiều có nhược điểm lớn nhất là hiện tượng phóng tia lửa điện trên cổ góp. Tia lửa điện này không chỉ gây hao mòn cổ góp và chổi than, mà còn tạo ra nguy cơ cháy nổ trong môi trường có chất dễ cháy. Các nhược điểm khác như khó điều chỉnh tốc độ hay hạn chế về chế độ vận hành (chỉ động cơ hoặc chỉ máy phát) không phải là nhược điểm *chủ yếu* so với vấn đề tia lửa điện.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Kỹ thuật điện có đáp án giúp các bạn ôn tập và củng cố thêm kiến thức nhằm đạt kết quả cao nhất cho kì thi sắp đến.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
1. Xác định các thông số đã cho:
- Điện áp dây: \(\dot{U_{ab}} = 250\sqrt{3}\angle 0°\) V
- Tần số: f = 50 Hz
- Hệ số công suất (HSCS) mới: cos(φ') = 0.936 (trễ)
2. Tính điện áp pha:
- Vì là mạch Δ - Y, điện áp pha của nguồn (Δ) bằng điện áp dây: \(U_p = U_{ab} = 250\sqrt{3}\) V
- Điện áp pha của tải (Y): \(U_{tải} = U_p / \sqrt{3} = 250\) V
3. Giả sử công suất tác dụng P không đổi. Ta có thể viết công thức tính công suất phản kháng bù:
- \(Q_c = P(tan(\varphi) - tan(\varphi'))\)
- Trong đó, \(\varphi\) là góc lệch pha ban đầu (trước khi bù), và \(\varphi'\) là góc lệch pha sau khi bù.
4. Tuy nhiên, bài toán không cho hệ số công suất ban đầu và công suất tác dụng P. Vì vậy, ta cần tìm cách khác để giải. Trong hệ thống điện ba pha cân bằng, công suất phản kháng do 3 tụ điện gây ra là:
- \(Q_c = 3 \omega C U^2\)
- Với \(\omega = 2\pi f = 2\pi (50) = 100\pi\) rad/s, U là điện áp trên mỗi tụ điện (điện áp pha của tải Y, tức 250V), và C là điện dung của mỗi tụ điện.
- Do bộ tụ mắc song song với tải nên có thể suy ra công suất phản kháng được bù từ việc thay đổi hệ số công suất.
- Ta có \(cos(\varphi') = 0.936\), suy ra \(\varphi' = arccos(0.936) = 20.61°\). \(tan(\varphi') = tan(20.61°) = 0.376\).
- Vì không có thông tin về hệ số công suất ban đầu, ta không thể tính chính xác giá trị \(Q_c\). Do đó, không thể giải bài này một cách chính xác với thông tin đã cho. Bài toán cần cung cấp thêm hệ số công suất ban đầu hoặc công suất tác dụng để có thể tính được điện dung cần thiết.
Vì không thể tìm ra đáp án chính xác với thông tin hiện có, tôi xin phép không chọn đáp án nào.
1. Xác định các thông số đã cho:
- Điện áp dây: \(\dot{U_{ab}} = 250\sqrt{3}\angle 0°\) V
- Tần số: f = 50 Hz
- Hệ số công suất (HSCS) mới: cos(φ') = 0.936 (trễ)
2. Tính điện áp pha:
- Vì là mạch Δ - Y, điện áp pha của nguồn (Δ) bằng điện áp dây: \(U_p = U_{ab} = 250\sqrt{3}\) V
- Điện áp pha của tải (Y): \(U_{tải} = U_p / \sqrt{3} = 250\) V
3. Giả sử công suất tác dụng P không đổi. Ta có thể viết công thức tính công suất phản kháng bù:
- \(Q_c = P(tan(\varphi) - tan(\varphi'))\)
- Trong đó, \(\varphi\) là góc lệch pha ban đầu (trước khi bù), và \(\varphi'\) là góc lệch pha sau khi bù.
4. Tuy nhiên, bài toán không cho hệ số công suất ban đầu và công suất tác dụng P. Vì vậy, ta cần tìm cách khác để giải. Trong hệ thống điện ba pha cân bằng, công suất phản kháng do 3 tụ điện gây ra là:
- \(Q_c = 3 \omega C U^2\)
- Với \(\omega = 2\pi f = 2\pi (50) = 100\pi\) rad/s, U là điện áp trên mỗi tụ điện (điện áp pha của tải Y, tức 250V), và C là điện dung của mỗi tụ điện.
- Do bộ tụ mắc song song với tải nên có thể suy ra công suất phản kháng được bù từ việc thay đổi hệ số công suất.
- Ta có \(cos(\varphi') = 0.936\), suy ra \(\varphi' = arccos(0.936) = 20.61°\). \(tan(\varphi') = tan(20.61°) = 0.376\).
- Vì không có thông tin về hệ số công suất ban đầu, ta không thể tính chính xác giá trị \(Q_c\). Do đó, không thể giải bài này một cách chính xác với thông tin đã cho. Bài toán cần cung cấp thêm hệ số công suất ban đầu hoặc công suất tác dụng để có thể tính được điện dung cần thiết.
Vì không thể tìm ra đáp án chính xác với thông tin hiện có, tôi xin phép không chọn đáp án nào.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tìm tổng trở phức ngắn mạch \(\overline{Z_n}\), ta sử dụng các số liệu từ thí nghiệm ngắn mạch. \(U_{1n}\) là điện áp ngắn mạch sơ cấp, \(I_{1n}\) là dòng điện ngắn mạch sơ cấp, và \(P_n\) là công suất ngắn mạch. Tổng trở ngắn mạch \(Z_n\) có thể được tính bằng công thức: \(Z_n = \frac{U_{1n}}{I_{1n}} = \frac{16.5}{6.8} \approx 2.426 \Omega\) Điện trở tương đương ngắn mạch \(R_n\) có thể được tính từ công suất ngắn mạch: \(P_n = I_{1n}^2 * R_n\) \(R_n = \frac{P_n}{I_{1n}^2} = \frac{40}{6.8^2} \approx 0.865 \Omega\) Điện kháng tương đương ngắn mạch \(X_n\) có thể được tính từ tổng trở và điện trở: \(Z_n^2 = R_n^2 + X_n^2\) \(X_n = \sqrt{Z_n^2 - R_n^2} = \sqrt{2.426^2 - 0.865^2} \approx \sqrt{5.885 - 0.748} \approx \sqrt{5.137} \approx 2.267 \Omega\) Vậy, tổng trở phức ngắn mạch là \(\overline{Z_n} = R_n + jX_n = (0.865 + 2.267j)\) [Ω]
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tìm hệ số tải khi hiệu suất đạt cực đại, ta sử dụng công thức: k = \sqrt{P_0/P_n}, trong đó:
- P_0 là công suất tổn hao không tải (25W)
- P_n là công suất tổn hao ngắn mạch (40W)
Thay số vào công thức, ta có: k = \sqrt{25/40} = \sqrt{0,625} \approx 0,7905
Vậy, hệ số tải gần đúng nhất là 0,791.
- P_0 là công suất tổn hao không tải (25W)
- P_n là công suất tổn hao ngắn mạch (40W)
Thay số vào công thức, ta có: k = \sqrt{25/40} = \sqrt{0,625} \approx 0,7905
Vậy, hệ số tải gần đúng nhất là 0,791.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính dòng điện mở máy, ta cần tính tổng trở của mạch điện tương đương khi động cơ ở trạng thái mở máy. Vì tần số rotor là 1.4Hz, ta tính slip: s = fr/f = 1.4/50 = 0.028. Lúc này, trở kháng rotor quy đổi là R'2/s = 0.15/0.028 = 5.357Ω.
Tổng trở của mạch điện là Z = R1 + jXn + (jXm*(R'2/s))/(jXm + R'2/s).
Z = 0.3 + j0.72 + (j12.6 * 5.357)/(j12.6 + 5.357).
Để đơn giản, ta tính gần đúng bỏ qua ảnh hưởng của từ hóa, Z ≈ R1 + R'2/s + jXn = 0.3 + 5.357 + j0.72 = 5.657 + j0.72. |Z| = sqrt(5.657^2 + 0.72^2) = 5.702Ω
Điện áp pha Upha = Uday/sqrt(3) = 220/sqrt(3) = 127.02V
Dòng điện mở máy: I = Upha / |Z| = 127.02/5.702 = 22.27A (giá trị này khác xa so với các đáp án).
Tuy nhiên, cách tính trên là không chính xác, ta cần tính toán trở kháng song song chính xác hơn:
Z_songsong = (j12.6 * 5.357) / (5.357 + j12.6) = (j67.5) / (5.357 + j12.6) = (j67.5 * (5.357 - j12.6)) / (5.357^2 + 12.6^2) = (850.5 + j361.6) / 186.1 = 4.57 + j1.94
Z = 0.3 + j0.72 + 4.57 + j1.94 = 4.87 + j2.66
|Z| = sqrt(4.87^2 + 2.66^2) = sqrt(23.72 + 7.08) = sqrt(30.8) = 5.55Ω
Dòng điện mở máy: I = Upha / |Z| = 127.02 / 5.55 = 22.88A
Nhận thấy tần số roto nhỏ hơn rất nhiều so với tần số nguồn nên có thể bỏ qua ảnh hưởng của Xm. Lúc này, ta có Z = R1 + R2'/s + jXn = 0.3 + 0.15/0.028 + j0.72 = 0.3 + 5.36 + j0.72 = 5.66 + j0.72
|Z| = sqrt(5.66^2 + 0.72^2) = 5.70
I = 127.02/5.70 = 22.28
Sai số có thể do làm tròn số trong quá trình tính toán. Xem xét lại công suất động cơ: 10hp = 10 * 746 = 7460W. Vì bỏ qua tổn hao nên P = 3*U*I*cos(phi). Không có thông tin về cos(phi), nhưng giả sử cos(phi) = 0.8. => I = P/(3*U*cos(phi)) = 7460/(3*127*0.8) = 24.45A. Con số này vẫn còn khá xa.
Các đáp án đều lớn hơn nhiều so với kết quả tính toán, cần xem xét lại đề bài và các giả thiết.
Với kinh nghiệm làm bài, ta chọn đáp án gần nhất với giá trị tính được. Vì không có đáp án nào hợp lý, ta không thể xác định đáp án chính xác dựa trên thông tin đã cho và cách tính thông thường.
Do không có đáp án nào có vẻ đúng, tôi xin phép không chọn đáp án nào cả.
Tổng trở của mạch điện là Z = R1 + jXn + (jXm*(R'2/s))/(jXm + R'2/s).
Z = 0.3 + j0.72 + (j12.6 * 5.357)/(j12.6 + 5.357).
Để đơn giản, ta tính gần đúng bỏ qua ảnh hưởng của từ hóa, Z ≈ R1 + R'2/s + jXn = 0.3 + 5.357 + j0.72 = 5.657 + j0.72. |Z| = sqrt(5.657^2 + 0.72^2) = 5.702Ω
Điện áp pha Upha = Uday/sqrt(3) = 220/sqrt(3) = 127.02V
Dòng điện mở máy: I = Upha / |Z| = 127.02/5.702 = 22.27A (giá trị này khác xa so với các đáp án).
Tuy nhiên, cách tính trên là không chính xác, ta cần tính toán trở kháng song song chính xác hơn:
Z_songsong = (j12.6 * 5.357) / (5.357 + j12.6) = (j67.5) / (5.357 + j12.6) = (j67.5 * (5.357 - j12.6)) / (5.357^2 + 12.6^2) = (850.5 + j361.6) / 186.1 = 4.57 + j1.94
Z = 0.3 + j0.72 + 4.57 + j1.94 = 4.87 + j2.66
|Z| = sqrt(4.87^2 + 2.66^2) = sqrt(23.72 + 7.08) = sqrt(30.8) = 5.55Ω
Dòng điện mở máy: I = Upha / |Z| = 127.02 / 5.55 = 22.88A
Nhận thấy tần số roto nhỏ hơn rất nhiều so với tần số nguồn nên có thể bỏ qua ảnh hưởng của Xm. Lúc này, ta có Z = R1 + R2'/s + jXn = 0.3 + 0.15/0.028 + j0.72 = 0.3 + 5.36 + j0.72 = 5.66 + j0.72
|Z| = sqrt(5.66^2 + 0.72^2) = 5.70
I = 127.02/5.70 = 22.28
Sai số có thể do làm tròn số trong quá trình tính toán. Xem xét lại công suất động cơ: 10hp = 10 * 746 = 7460W. Vì bỏ qua tổn hao nên P = 3*U*I*cos(phi). Không có thông tin về cos(phi), nhưng giả sử cos(phi) = 0.8. => I = P/(3*U*cos(phi)) = 7460/(3*127*0.8) = 24.45A. Con số này vẫn còn khá xa.
Các đáp án đều lớn hơn nhiều so với kết quả tính toán, cần xem xét lại đề bài và các giả thiết.
Với kinh nghiệm làm bài, ta chọn đáp án gần nhất với giá trị tính được. Vì không có đáp án nào hợp lý, ta không thể xác định đáp án chính xác dựa trên thông tin đã cho và cách tính thông thường.
Do không có đáp án nào có vẻ đúng, tôi xin phép không chọn đáp án nào cả.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính tổn hao ma sát cơ + quạt gió, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính công suất đầu vào (P_in):
* 10 hp = 10 * 746 = 7460 W. Đây là công suất đầu ra (P_out).
* Vì động cơ đấu Y, điện áp pha là: U_pha = U_dây / √3 = 220 / √3 ≈ 127 V
2. Tính dòng điện định mức (I_đm) gần đúng: Bỏ qua tổn hao và thành phần từ hóa, ta xem như toàn bộ công suất điện từ chuyển thành công suất cơ trên rotor. Ta có thể dùng công thức gần đúng: P_out ≈ 3 * U_pha * I_đm * cos(phi), tuy nhiên, không có cos(phi) nên ta không thể tính theo công thức này một cách chính xác. Thay vào đó, đề bài không cung cấp đủ dữ liệu để tính được dòng điện một cách chính xác, do đó chúng ta cần một phương pháp khác.
3. Ước lượng tổn hao: Do không có đủ thông tin để tính toán chính xác, và các đáp án đưa ra khá gần nhau, có thể đề bài mong muốn người giải chọn đáp án gần đúng nhất dựa trên kinh nghiệm hoặc một số quy tắc ngón tay cái (rule of thumb) thường dùng trong thực tế. Tổn hao ma sát cơ và quạt gió thường chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng công suất định mức của động cơ, thường dưới 5%.
4. Chọn đáp án:
* 5% của 7460W là 373W.
* Các đáp án gần với giá trị này nhất là 278, 284, 289, 294. Do đó, chúng ta cần thêm thông tin để chọn một đáp án chính xác.
Tuy nhiên, vì không có thông tin thêm và đây là một câu hỏi trắc nghiệm, chúng ta cần chọn một đáp án. Do không thể tính toán chính xác, câu này có vẻ thiếu dữ kiện. Trong trường hợp này, ta chọn một giá trị nằm trong khoảng ước lượng (dưới 5% công suất định mức) và gần với các đáp án khác.
Lưu ý: Đây là cách giải thích hợp lý nhất với thông tin được cung cấp. Nếu có thêm thông tin, cách giải có thể khác.
Trong trường hợp này, không có đáp án chính xác dựa trên thông tin hiện có. Tuy nhiên, nếu bắt buộc chọn, ta chọn đáp án gần với 5% của công suất định mức nhất.
1. Tính công suất đầu vào (P_in):
* 10 hp = 10 * 746 = 7460 W. Đây là công suất đầu ra (P_out).
* Vì động cơ đấu Y, điện áp pha là: U_pha = U_dây / √3 = 220 / √3 ≈ 127 V
2. Tính dòng điện định mức (I_đm) gần đúng: Bỏ qua tổn hao và thành phần từ hóa, ta xem như toàn bộ công suất điện từ chuyển thành công suất cơ trên rotor. Ta có thể dùng công thức gần đúng: P_out ≈ 3 * U_pha * I_đm * cos(phi), tuy nhiên, không có cos(phi) nên ta không thể tính theo công thức này một cách chính xác. Thay vào đó, đề bài không cung cấp đủ dữ liệu để tính được dòng điện một cách chính xác, do đó chúng ta cần một phương pháp khác.
3. Ước lượng tổn hao: Do không có đủ thông tin để tính toán chính xác, và các đáp án đưa ra khá gần nhau, có thể đề bài mong muốn người giải chọn đáp án gần đúng nhất dựa trên kinh nghiệm hoặc một số quy tắc ngón tay cái (rule of thumb) thường dùng trong thực tế. Tổn hao ma sát cơ và quạt gió thường chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng công suất định mức của động cơ, thường dưới 5%.
4. Chọn đáp án:
* 5% của 7460W là 373W.
* Các đáp án gần với giá trị này nhất là 278, 284, 289, 294. Do đó, chúng ta cần thêm thông tin để chọn một đáp án chính xác.
Tuy nhiên, vì không có thông tin thêm và đây là một câu hỏi trắc nghiệm, chúng ta cần chọn một đáp án. Do không thể tính toán chính xác, câu này có vẻ thiếu dữ kiện. Trong trường hợp này, ta chọn một giá trị nằm trong khoảng ước lượng (dưới 5% công suất định mức) và gần với các đáp án khác.
Lưu ý: Đây là cách giải thích hợp lý nhất với thông tin được cung cấp. Nếu có thêm thông tin, cách giải có thể khác.
Trong trường hợp này, không có đáp án chính xác dựa trên thông tin hiện có. Tuy nhiên, nếu bắt buộc chọn, ta chọn đáp án gần với 5% của công suất định mức nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng