Nguyên tố Clo có hai đồng vị bền là \({}_{17}^{35}Cl\) và \({}_{17}^{37}Cl\). Tính tỉ lệ % hiện diện của đồng vị \({}_{17}^{35}Cl\), biết khối lượng nguyên tử trung bình của Cl là 35,5.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Gọi x là tỉ lệ % của đồng vị \({}_{17}^{35}Cl\). Vậy tỉ lệ % của đồng vị \({}_{17}^{37}Cl\) là (100-x)%.
Ta có phương trình tính khối lượng nguyên tử trung bình của Cl:
\(35,5 = \frac{35x + 37(100-x)}{100}\)
Giải phương trình trên, ta được:
3550 = 35x + 3700 - 37x
2x = 150
x = 75
Vậy tỉ lệ % của đồng vị \({}_{17}^{35}Cl\) là 75%.
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định số electron độc thân, ta sử dụng quy tắc Hund và cách điền electron vào orbital.
1) 4f75d16s2: Cấu hình f7 có 7 electron độc thân (mỗi orbital f chứa 1 electron), d1 có 1 electron độc thân, s2 có 0 electron độc thân. Tổng cộng: 7 + 1 + 0 = 8 electron độc thân.
2) 5f26d77s2: Cấu hình f2 có 2 electron độc thân, d7 có 3 electron độc thân (5 orbital d chứa tối đa 10 electron, khi có 7 electron thì có 2 orbital chứa 2 electron và 3 orbital chứa 1 electron), s2 có 0 electron độc thân. Tuy nhiên, đề bài cho cấu hình 5f26d77s2 có lẽ đã có sự nhầm lẫn do cấu hình này không bền và không tuân theo quy tắc Hund một cách đơn giản. Trong trường hợp này, ta xem xét cấu hình gần đúng và giả định d7 có 3 electron độc thân. Tổng cộng: 2 + 3 + 0 = 5 electron độc thân (nếu theo quy tắc Hund). Do không có đáp án nào khớp chính xác, và đáp án gần nhất là 7 (xem xét d7 có thể có nhiều cách sắp xếp electron, dẫn đến số electron độc thân khác nhau), ta sẽ phải xem xét lại đề bài hoặc các đáp án khác.
3) 3d54s1: Cấu hình d5 có 5 electron độc thân (mỗi orbital d chứa 1 electron), s1 có 1 electron độc thân. Tổng cộng: 5 + 1 = 6 electron độc thân.
4) 4f86s2: Cấu hình f8 có 6 electron độc thân (7 orbital f chứa tối đa 14 electron, khi có 8 electron thì có 6 orbital chứa 1 electron và 1 orbital chứa 2 electron), s2 có 0 electron độc thân. Tổng cộng: 6 + 0 = 6 electron độc thân.
Vậy, số electron độc thân theo thứ tự là: 8, 5, 6, 6.
1) 4f75d16s2: Cấu hình f7 có 7 electron độc thân (mỗi orbital f chứa 1 electron), d1 có 1 electron độc thân, s2 có 0 electron độc thân. Tổng cộng: 7 + 1 + 0 = 8 electron độc thân.
2) 5f26d77s2: Cấu hình f2 có 2 electron độc thân, d7 có 3 electron độc thân (5 orbital d chứa tối đa 10 electron, khi có 7 electron thì có 2 orbital chứa 2 electron và 3 orbital chứa 1 electron), s2 có 0 electron độc thân. Tuy nhiên, đề bài cho cấu hình 5f26d77s2 có lẽ đã có sự nhầm lẫn do cấu hình này không bền và không tuân theo quy tắc Hund một cách đơn giản. Trong trường hợp này, ta xem xét cấu hình gần đúng và giả định d7 có 3 electron độc thân. Tổng cộng: 2 + 3 + 0 = 5 electron độc thân (nếu theo quy tắc Hund). Do không có đáp án nào khớp chính xác, và đáp án gần nhất là 7 (xem xét d7 có thể có nhiều cách sắp xếp electron, dẫn đến số electron độc thân khác nhau), ta sẽ phải xem xét lại đề bài hoặc các đáp án khác.
3) 3d54s1: Cấu hình d5 có 5 electron độc thân (mỗi orbital d chứa 1 electron), s1 có 1 electron độc thân. Tổng cộng: 5 + 1 = 6 electron độc thân.
4) 4f86s2: Cấu hình f8 có 6 electron độc thân (7 orbital f chứa tối đa 14 electron, khi có 8 electron thì có 6 orbital chứa 1 electron và 1 orbital chứa 2 electron), s2 có 0 electron độc thân. Tổng cộng: 6 + 0 = 6 electron độc thân.
Vậy, số electron độc thân theo thứ tự là: 8, 5, 6, 6.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định tiểu phân nào có cấu hình electron không phải của khí trơ, ta cần viết cấu hình electron của các ion được tạo thành và so sánh với cấu hình electron của các khí trơ.
- A1 (Z = 1): Cấu hình electron là 1s1. Khi nhận 1 electron, tạo thành A1- có cấu hình electron là 1s2, giống He (khí trơ).
- A2 (Z = 7): Cấu hình electron là 1s22s22p3. Khi nhận 3 electron, tạo thành A23- có cấu hình electron là 1s22s22p6, giống Ne (khí trơ).
- A3 (Z = 22): Cấu hình electron là [Ar]3d24s2. Khi mất 2 electron, tạo thành A32+ có cấu hình electron là [Ar]3d2, không giống khí trơ.
- A4 (Z = 35): Cấu hình electron là [Ar]3d104s24p5. Khi nhận 1 electron, tạo thành A4- có cấu hình electron là [Ar]3d104s24p6, giống Kr (khí trơ).
- A5 (Z = 13): Cấu hình electron là [Ne]3s23p1. Khi mất 3 electron, tạo thành A53+ có cấu hình electron là [Ne], giống Ne (khí trơ).
- A6 (Z = 30): Cấu hình electron là [Ar]3d104s2. Khi mất 2 electron, tạo thành A62+ có cấu hình electron là [Ar]3d10, không giống khí trơ.
Vậy các tiểu phân có cấu hình electron không phải của khí trơ là A32+ và A62+.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶ cho thấy X có 8 electron lớp ngoài cùng, thuộc nhóm VIIIA (nhóm khí hiếm).
* Phương án 1: Đúng. Các khí hiếm rất trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường do cấu hình electron bền vững.
* Phương án 2: Sai. Các khí hiếm ở điều kiện thường là chất khí.
* Phương án 3: Đúng. X thuộc chu kì 2 (do có 2 lớp electron) và nhóm VIIIA.
* Phương án 4: Đúng. Các khí hiếm là nguyên tố cuối mỗi chu kì.
Vậy phát biểu sai là phương án 2.
* Phương án 1: Đúng. Các khí hiếm rất trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường do cấu hình electron bền vững.
* Phương án 2: Sai. Các khí hiếm ở điều kiện thường là chất khí.
* Phương án 3: Đúng. X thuộc chu kì 2 (do có 2 lớp electron) và nhóm VIIIA.
* Phương án 4: Đúng. Các khí hiếm là nguyên tố cuối mỗi chu kì.
Vậy phát biểu sai là phương án 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cấu hình electron đúng của nguyên tố thuộc nhóm VIA (nhóm oxi) phải có 6 electron lớp ngoài cùng, và của nguyên tố thuộc nhóm VIB (nhóm crom) phải có 6 electron hóa trị (tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng).
1) 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d⁴: Cấu hình này có tổng 6 electron ở lớp 4s và 3d, nhưng đây không phải là cấu hình bền vững (bán bão hòa hoặc bão hòa). Thực tế, Cr có xu hướng đạt cấu hình bền vững hơn là 4s¹3d⁵.
2) 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴: Cấu hình này có 6 electron lớp ngoài cùng (3s²3p⁴), phù hợp với nhóm VIA.
3) 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹3d⁵: Cấu hình này có 6 electron hóa trị (1 ở 4s và 5 ở 3d), phù hợp với Cr (nhóm VIB) do có cấu hình bán bão hòa ở phân lớp d, cấu hình này bền vững.
4) 1s²2s²2p⁶3s¹3p⁵: Cấu hình này có 6 electron lớp ngoài cùng (3s¹3p⁵), phù hợp với nhóm VIA.
Như vậy, cấu hình 2 và 3 là phù hợp nhất. Cấu hình 4 có thể là một trạng thái kích thích của một nguyên tố nhóm VIA, nhưng ở trạng thái cơ bản thì không phổ biến. Cấu hình 1 không đúng vì Cr có cấu hình bền vững hơn là 4s¹3d⁵.
Vậy đáp án đúng là 2, 3.
1) 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d⁴: Cấu hình này có tổng 6 electron ở lớp 4s và 3d, nhưng đây không phải là cấu hình bền vững (bán bão hòa hoặc bão hòa). Thực tế, Cr có xu hướng đạt cấu hình bền vững hơn là 4s¹3d⁵.
2) 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴: Cấu hình này có 6 electron lớp ngoài cùng (3s²3p⁴), phù hợp với nhóm VIA.
3) 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹3d⁵: Cấu hình này có 6 electron hóa trị (1 ở 4s và 5 ở 3d), phù hợp với Cr (nhóm VIB) do có cấu hình bán bão hòa ở phân lớp d, cấu hình này bền vững.
4) 1s²2s²2p⁶3s¹3p⁵: Cấu hình này có 6 electron lớp ngoài cùng (3s¹3p⁵), phù hợp với nhóm VIA.
Như vậy, cấu hình 2 và 3 là phù hợp nhất. Cấu hình 4 có thể là một trạng thái kích thích của một nguyên tố nhóm VIA, nhưng ở trạng thái cơ bản thì không phổ biến. Cấu hình 1 không đúng vì Cr có cấu hình bền vững hơn là 4s¹3d⁵.
Vậy đáp án đúng là 2, 3.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Các nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng ns1 có các đặc điểm sau:
* Kim loại: Hầu hết các nguyên tố thuộc nhóm này là kim loại (ví dụ: Na, K, Rb, Cs). Tuy nhiên, hydro (H) cũng có cấu hình electron 1s1, và nó là phi kim.
* Số oxy hóa +1: Các nguyên tố này dễ dàng mất 1 electron để đạt cấu hình bền vững, do đó thường có số oxy hóa +1 trong các hợp chất.
* Nguyên tố họ s: Vì electron cuối cùng điền vào orbital s, chúng thuộc họ s.
* 1 electron hóa trị: Chúng có 1 electron ở lớp ngoài cùng tham gia vào liên kết hóa học.
Như vậy, khẳng định "chỉ là kim loại" là không chính xác vì hydro (H) là một ngoại lệ. Do đó, các phương án 1, 2, 3, 4 đều không chính xác và đáp án đúng là phương án 4.
* Kim loại: Hầu hết các nguyên tố thuộc nhóm này là kim loại (ví dụ: Na, K, Rb, Cs). Tuy nhiên, hydro (H) cũng có cấu hình electron 1s1, và nó là phi kim.
* Số oxy hóa +1: Các nguyên tố này dễ dàng mất 1 electron để đạt cấu hình bền vững, do đó thường có số oxy hóa +1 trong các hợp chất.
* Nguyên tố họ s: Vì electron cuối cùng điền vào orbital s, chúng thuộc họ s.
* 1 electron hóa trị: Chúng có 1 electron ở lớp ngoài cùng tham gia vào liên kết hóa học.
Như vậy, khẳng định "chỉ là kim loại" là không chính xác vì hydro (H) là một ngoại lệ. Do đó, các phương án 1, 2, 3, 4 đều không chính xác và đáp án đúng là phương án 4.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng