Năng suất trung bình của 2 người lao động là 20, năng suất biên của người lao động thứ 3 là 17, vậy năng suất trung bình của 3 người lao động là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Năng suất trung bình của 2 người là 20, nghĩa là tổng năng suất của 2 người là 2 * 20 = 40. Năng suất biên của người thứ 3 là 17, nghĩa là người thứ 3 tạo ra 17 đơn vị sản phẩm. Vậy, tổng năng suất của 3 người là 40 + 17 = 57. Năng suất trung bình của 3 người là 57 / 3 = 19.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Kinh tế vi mô có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế làm tư liệu ôn thi, đồng thời là trợ thủ đắc lực cho học viên cao học.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong thị trường độc quyền nhóm, các doanh nghiệp có sự phụ thuộc lẫn nhau. Nếu một doanh nghiệp tăng sản lượng một cách âm thầm để tăng lợi nhuận, điều này sẽ tác động đến toàn bộ thị trường. Việc tăng sản lượng sẽ dẫn đến tăng cung, và do đó, giá sản phẩm sẽ giảm xuống. Khi giá giảm, lợi nhuận của tất cả các doanh nghiệp trong ngành (bao gồm cả doanh nghiệp tăng sản lượng ban đầu) sẽ giảm, không chỉ của riêng doanh nghiệp đó. Các doanh nghiệp khác cũng có thể phản ứng bằng cách tăng sản lượng để duy trì thị phần, làm cho tình hình trở nên tồi tệ hơn. Vì vậy, cả ba đáp án trên đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá sàn là mức giá tối thiểu mà người bán được phép bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Khi giá sàn được áp dụng cao hơn giá cân bằng thị trường, nó sẽ dẫn đến dư thừa hàng hóa, vì lượng cung lớn hơn lượng cầu. Để giải quyết tình trạng dư thừa này, chính phủ có thể mua lượng hàng dư thừa, dẫn đến hình thành kho dự trữ của chính phủ (1). Giá sàn cũng có thể tạo ra thị trường chợ đen và tham nhũng (2), khi người bán cố gắng bán hàng hóa dưới mức giá sàn hoặc người mua cố gắng mua với giá thấp hơn. Phi hiệu quả kinh tế (4) cũng xảy ra do giá sàn làm sai lệch tín hiệu thị trường. Tuy nhiên, giá sàn không dẫn đến khan hiếm hàng hóa (3), mà ngược lại, dẫn đến dư thừa.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nhà độc quyền là người bán duy nhất trên thị trường và đối diện với toàn bộ đường cầu của thị trường.
Câu trả lời đúng về đặc điểm của nhà độc quyền là: D. Có doanh thu biên dưới mức giá.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chi phí cho các dịch vụ như giáo dục phổ thông và thu dọn rác tăng tương đối nhanh, chủ yếu là do năng suất trong các lĩnh vực này tăng chậm hơn so với các lĩnh vực khác của nền kinh tế. Điều này có nghĩa là cần nhiều lao động hơn (và do đó, chi phí cao hơn) để cung cấp cùng một lượng dịch vụ so với các ngành có năng suất tăng nhanh hơn nhờ công nghệ và tự động hóa.
* Đáp án 1 không đúng vì mặc dù giáo dục và thu dọn rác quan trọng, nhưng tầm quan trọng của chúng không trực tiếp gây ra sự tăng chi phí tương đối.
* Đáp án 2 đúng vì năng suất tăng chậm dẫn đến chi phí lao động cao hơn để cung cấp dịch vụ.
* Đáp án 3 không đúng vì nó ngược lại với thực tế. Năng suất trong các lĩnh vực này thường tăng chậm hơn so với các lĩnh vực khác.
* Đáp án 4 không đúng vì quan điểm xã hội về những người làm trong các lĩnh vực này có thể ảnh hưởng đến sự thu hút nhân tài, nhưng không phải là nguyên nhân chính gây ra sự tăng chi phí tương đối.
* Đáp án 1 không đúng vì mặc dù giáo dục và thu dọn rác quan trọng, nhưng tầm quan trọng của chúng không trực tiếp gây ra sự tăng chi phí tương đối.
* Đáp án 2 đúng vì năng suất tăng chậm dẫn đến chi phí lao động cao hơn để cung cấp dịch vụ.
* Đáp án 3 không đúng vì nó ngược lại với thực tế. Năng suất trong các lĩnh vực này thường tăng chậm hơn so với các lĩnh vực khác.
* Đáp án 4 không đúng vì quan điểm xã hội về những người làm trong các lĩnh vực này có thể ảnh hưởng đến sự thu hút nhân tài, nhưng không phải là nguyên nhân chính gây ra sự tăng chi phí tương đối.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Quy luật độ thỏa dụng biên giảm dần (Law of Diminishing Marginal Utility) nói rằng khi một người tiêu dùng càng nhiều một loại hàng hóa hoặc dịch vụ, độ thỏa dụng (lợi ích) tăng thêm từ việc tiêu thụ thêm một đơn vị hàng hóa hoặc dịch vụ đó sẽ giảm dần.
* Phương án 1: Đường ngân sách của cá nhân này có độ dốc đi xuống. Sai. Độ dốc của đường ngân sách thể hiện tỷ lệ giá cả giữa hai hàng hóa và không liên quan trực tiếp đến quy luật độ thỏa dụng biên giảm dần.
* Phương án 2: Số lượng được cầu của cá nhân về X sẽ tăng khi giá X giảm. Sai. Mối quan hệ giữa giá và lượng cầu được thể hiện qua đường cầu và có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác ngoài quy luật độ thỏa dụng biên giảm dần (ví dụ: hiệu ứng thu nhập, hiệu ứng thay thế).
* Phương án 3: Tổng số độ thỏa dụng giảm khi tiêu dùng cá nhân nhiều hơn về một sản phẩm. Sai. Quy luật độ thỏa dụng biên giảm dần nói về độ thỏa dụng *biên* (tăng thêm) giảm, chứ không phải tổng độ thỏa dụng. Tổng độ thỏa dụng vẫn có thể tăng, nhưng mức tăng sẽ nhỏ dần.
* Phương án 4: X là hàng thông thường. Sai. Hàng thông thường chỉ mối quan hệ giữa thu nhập và lượng cầu, không liên quan trực tiếp đến quy luật độ thỏa dụng biên giảm dần.
Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác trong các lựa chọn đã cho. Quy luật độ thỏa dụng biên giảm dần *giải thích* một phần tại sao đường cầu có độ dốc âm (lượng cầu tăng khi giá giảm). Vì khi tiêu thụ càng nhiều một hàng hóa, người tiêu dùng sẵn sàng trả ít hơn cho mỗi đơn vị tiếp theo. Mặc dù vậy, đây không phải là *định nghĩa* của quy luật này.
Vì không có đáp án chính xác hoàn toàn, ta cần chọn đáp án *gần đúng* nhất. Phương án 2 ("Số lượng được cầu của cá nhân về X sẽ tăng khi giá X giảm") có liên hệ gián tiếp với quy luật độ thỏa dụng biên giảm dần, vì nó giải thích một phần lý do đường cầu có độ dốc âm. Tuy nhiên, cần nhấn mạnh rằng quy luật này không phải là nguyên nhân *duy nhất* của đường cầu dốc xuống.
* Phương án 1: Đường ngân sách của cá nhân này có độ dốc đi xuống. Sai. Độ dốc của đường ngân sách thể hiện tỷ lệ giá cả giữa hai hàng hóa và không liên quan trực tiếp đến quy luật độ thỏa dụng biên giảm dần.
* Phương án 2: Số lượng được cầu của cá nhân về X sẽ tăng khi giá X giảm. Sai. Mối quan hệ giữa giá và lượng cầu được thể hiện qua đường cầu và có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác ngoài quy luật độ thỏa dụng biên giảm dần (ví dụ: hiệu ứng thu nhập, hiệu ứng thay thế).
* Phương án 3: Tổng số độ thỏa dụng giảm khi tiêu dùng cá nhân nhiều hơn về một sản phẩm. Sai. Quy luật độ thỏa dụng biên giảm dần nói về độ thỏa dụng *biên* (tăng thêm) giảm, chứ không phải tổng độ thỏa dụng. Tổng độ thỏa dụng vẫn có thể tăng, nhưng mức tăng sẽ nhỏ dần.
* Phương án 4: X là hàng thông thường. Sai. Hàng thông thường chỉ mối quan hệ giữa thu nhập và lượng cầu, không liên quan trực tiếp đến quy luật độ thỏa dụng biên giảm dần.
Tuy nhiên, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác trong các lựa chọn đã cho. Quy luật độ thỏa dụng biên giảm dần *giải thích* một phần tại sao đường cầu có độ dốc âm (lượng cầu tăng khi giá giảm). Vì khi tiêu thụ càng nhiều một hàng hóa, người tiêu dùng sẵn sàng trả ít hơn cho mỗi đơn vị tiếp theo. Mặc dù vậy, đây không phải là *định nghĩa* của quy luật này.
Vì không có đáp án chính xác hoàn toàn, ta cần chọn đáp án *gần đúng* nhất. Phương án 2 ("Số lượng được cầu của cá nhân về X sẽ tăng khi giá X giảm") có liên hệ gián tiếp với quy luật độ thỏa dụng biên giảm dần, vì nó giải thích một phần lý do đường cầu có độ dốc âm. Tuy nhiên, cần nhấn mạnh rằng quy luật này không phải là nguyên nhân *duy nhất* của đường cầu dốc xuống.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng