Một số yếu tố nguy cơ gây bệnh tăng huyết áp, chọn câu sai:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Tăng huyết áp là bệnh lý có nhiều yếu tố nguy cơ, bao gồm yếu tố di truyền (gia đình), thói quen ăn uống (ăn mặn), và tuổi tác. Tiền sử sản khoa không phải là một yếu tố nguy cơ trực tiếp gây tăng huyết áp.
Sưu tầm 550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học có đáp án đầy đủ, nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ kiến thức, để chuẩn bị cho kì thi sắp tới!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nghiên cứu mô tả được sử dụng khi mục tiêu chính là mô tả các đặc điểm của một quần thể hoặc hiện tượng, thay vì xác định mối quan hệ nhân quả. Trong trường hợp nhà nghiên cứu chưa chắc chắn về mối liên quan nhân quả, nghiên cứu mô tả là một lựa chọn phù hợp để khám phá và thu thập thông tin ban đầu. Các loại nghiên cứu khác (bệnh chứng, đoàn hệ, can thiệp) thường được sử dụng khi có giả thuyết về mối quan hệ nhân quả và cần được kiểm chứng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sàng lọc bệnh là quá trình áp dụng các xét nghiệm hoặc thủ thuật nhanh chóng, đơn giản và an toàn trên một số lượng lớn người khỏe mạnh để xác định những người có khả năng mắc bệnh nhưng chưa có triệu chứng lâm sàng. Mục đích là phát hiện bệnh ở giai đoạn sớm, trước khi có các biểu hiện rõ ràng, từ đó có thể can thiệp kịp thời để giảm nguy cơ biến chứng và cải thiện kết quả điều trị. Như vậy, sàng lọc bệnh tập trung vào việc phát hiện bệnh ở giai đoạn chưa có biểu hiện lâm sàng và trên một tập thể được xem là khỏe mạnh. Do đó, đáp án 2 và 4 đều đúng, tuy nhiên đáp án 4 bao hàm ý nghĩa rộng hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Các bệnh lây qua đường tiêu hóa thường liên quan đến việc tiếp xúc với mầm bệnh (vi khuẩn, virus, ký sinh trùng) thông qua thức ăn, nước uống bị ô nhiễm hoặc qua tay bẩn. Nguồn truyền nhiễm nguy hiểm nhất là người bệnh ở thời kỳ phát bệnh, vì lúc này họ thải ra môi trường một lượng lớn mầm bệnh. Những người mang trùng (khỏi bệnh mang trùng, lành mang trùng, mang trùng mạn tính) cũng có khả năng lây bệnh, nhưng thường với mức độ thấp hơn so với người đang phát bệnh rầm rộ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nghiên cứu thuần tập (cohort study) là một loại nghiên cứu quan sát, trong đó một nhóm người (cohort) được theo dõi trong một khoảng thời gian để xem ai phát triển bệnh hoặc kết quả quan tâm và ai không. Nghiên cứu thuần tập có thể tiến hành theo hai hướng: tương lai (prospective) và hồi cứu (retrospective).
- Nghiên cứu thuần tập tương lai (prospective cohort study): Nhóm кого được xác định và theo dõi trong tương lai để xem ai mắc bệnh. Loại nghiên cứu này ít bị ảnh hưởng bởi sai lệch thông tin (recall bias) hơn vì thông tin về phơi nhiễm được thu thập trước khi bệnh xảy ra.
- Nghiên cứu thuần tập hồi cứu (retrospective cohort study): Dữ liệu về phơi nhiễm và bệnh tật đã được thu thập trong quá khứ. Loại nghiên cứu này nhanh hơn và rẻ hơn so với nghiên cứu thuần tập tương lai, nhưng dễ bị ảnh hưởng bởi sai lệch thông tin hơn.
Phân tích các phương án:
- Phương án 1: Nghiên cứu thuần tập tương lai ít nhạy cảm với các sai lệch -> Đúng.
- Phương án 2: Nghiên cứu thuần tập tương lai cho phép tính toán trực tiếp tỷ suất mới mắc -> Đúng, vì ta theo dõi кого theo thời gian và ghi nhận số ca mắc mới.
- Phương án 3: Nghiên cứu thuần tập tương lai có ưu điểm là đã sẵn có số liệu cho việc phân tích nhóm -> Sai. Nghiên cứu thuần tập tương lai cần thời gian để thu thập số liệu.
- Phương án 4: Nghiên cứu thuần tập tương lai thường được áp dụng để làm sáng tỏ các yếu tố liên quan đến bệnh hiếm gặp -> Sai. Nghiên cứu thuần tập thường không hiệu quả với bệnh hiếm gặp vì cần кого lớn để có đủ số ca mắc bệnh. Nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) phù hợp hơn cho bệnh hiếm gặp.
Vậy, nhận xét không đúng là nghiên cứu thuần tập tương lai có ưu điểm là đã sẵn có số liệu cho việc phân tích nhóm và nghiên cứu thuần tập tương lai thường được áp dụng để làm sáng tỏ các yếu tố liên quan đến bệnh hiếm gặp
- Nghiên cứu thuần tập tương lai (prospective cohort study): Nhóm кого được xác định và theo dõi trong tương lai để xem ai mắc bệnh. Loại nghiên cứu này ít bị ảnh hưởng bởi sai lệch thông tin (recall bias) hơn vì thông tin về phơi nhiễm được thu thập trước khi bệnh xảy ra.
- Nghiên cứu thuần tập hồi cứu (retrospective cohort study): Dữ liệu về phơi nhiễm và bệnh tật đã được thu thập trong quá khứ. Loại nghiên cứu này nhanh hơn và rẻ hơn so với nghiên cứu thuần tập tương lai, nhưng dễ bị ảnh hưởng bởi sai lệch thông tin hơn.
Phân tích các phương án:
- Phương án 1: Nghiên cứu thuần tập tương lai ít nhạy cảm với các sai lệch -> Đúng.
- Phương án 2: Nghiên cứu thuần tập tương lai cho phép tính toán trực tiếp tỷ suất mới mắc -> Đúng, vì ta theo dõi кого theo thời gian và ghi nhận số ca mắc mới.
- Phương án 3: Nghiên cứu thuần tập tương lai có ưu điểm là đã sẵn có số liệu cho việc phân tích nhóm -> Sai. Nghiên cứu thuần tập tương lai cần thời gian để thu thập số liệu.
- Phương án 4: Nghiên cứu thuần tập tương lai thường được áp dụng để làm sáng tỏ các yếu tố liên quan đến bệnh hiếm gặp -> Sai. Nghiên cứu thuần tập thường không hiệu quả với bệnh hiếm gặp vì cần кого lớn để có đủ số ca mắc bệnh. Nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) phù hợp hơn cho bệnh hiếm gặp.
Vậy, nhận xét không đúng là nghiên cứu thuần tập tương lai có ưu điểm là đã sẵn có số liệu cho việc phân tích nhóm và nghiên cứu thuần tập tương lai thường được áp dụng để làm sáng tỏ các yếu tố liên quan đến bệnh hiếm gặp
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong nghiên cứu can thiệp, việc khống chế sai số là rất quan trọng để đảm bảo tính giá trị của kết quả. Các phương pháp sau đây được sử dụng để khống chế sai số:
- Cỡ mẫu nghiên cứu đủ lớn: Cỡ mẫu lớn giúp giảm sai số ngẫu nhiên, làm tăng độ tin cậy của kết quả.
- Phân bố ngẫu nhiên: Phân bổ ngẫu nhiên các đối tượng tham gia vào các nhóm can thiệp khác nhau giúp đảm bảo tính tương đồng giữa các nhóm, từ đó giảm sai số do các yếu tố gây nhiễu.
- Kĩ thuật làm mù: Kĩ thuật làm mù (blinding) được sử dụng để ngăn chặn người tham gia và/hoặc người thực hiện nghiên cứu biết ai thuộc nhóm can thiệp nào, từ đó giảm sai số do thiên vị.
- Kĩ thuật chạy thử: Chạy thử nghiệm giúp điều chỉnh quy trình nghiên cứu, đảm bảo tính khả thi và giảm thiểu các lỗi có thể xảy ra trong quá trình thu thập dữ liệu.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng