Mỗi giây có 2,1.1018 ion dương hóa trị 2 và 1,7.1018 electron chạy qua tiết diện đèn ống. Cường độ dòng điện I qua đèn là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Số ion dương đi qua trong 1 giây: n+ = 2,1.1018 Điện tích mỗi ion dương: q+ = 2e
Số electron đi qua trong 1 giây: n- = 1,7.1018 Điện tích mỗi electron: q- = e
Cường độ dòng điện được tính bằng công thức: I = (n+.q+ + n-.q-)/t = (2,1.1018.2.1,6.10-19 + 1,7.1018.1,6.10-19)/1 = 0,944 A
500+ câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Vật lý đại cương sẽ là đề cương ôn thi hữu ích dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi môn đại cương dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính điện lượng q chuyển qua đoạn dây, ta sử dụng công thức liên hệ giữa hiệu điện thế (U), điện trở (R), thời gian (t) và điện lượng (q):\n\n1. Tính cường độ dòng điện (I) chạy qua đoạn dây: I = U/R = 1,0 V / 10 Ω = 0,1 A.\n2. Tính điện lượng (q) chuyển qua đoạn dây: q = I * t = 0,1 A * 20 s = 2 C.\n\nVậy, lượng điện tích chuyển qua đoạn dây là 2 C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta sử dụng định luật Ohm: U = I * R, trong đó: U là hiệu điện thế (V), I là dòng điện (A), và R là điện trở (Ω).
Theo đề bài, dòng điện nguy hiểm là 50 mA = 0.05 A, và điện trở của cơ thể người là 1000 Ω. Ta cần tìm hiệu điện thế tối đa mà anh thợ điện có thể làm việc an toàn.
Áp dụng định luật Ohm: U = 0.05 A * 1000 Ω = 50 V.
Vậy, anh thợ điện có thể làm việc với hiệu điện thế tối đa là 50 V để đảm bảo an toàn.
Theo đề bài, dòng điện nguy hiểm là 50 mA = 0.05 A, và điện trở của cơ thể người là 1000 Ω. Ta cần tìm hiệu điện thế tối đa mà anh thợ điện có thể làm việc an toàn.
Áp dụng định luật Ohm: U = 0.05 A * 1000 Ω = 50 V.
Vậy, anh thợ điện có thể làm việc với hiệu điện thế tối đa là 50 V để đảm bảo an toàn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điện trở của đoạn dây AB tỉ lệ với chiều dài của nó. Khi điện kế chỉ số 0, mạch cầu Wheatstone cân bằng.
Ta có: \(\frac{R_x}{R_{AC}} = \frac{R_0}{R_{CB}}\)
Trong đó:
- \(R_{AC}\) là điện trở của đoạn dây AC.
- \(R_{CB}\) là điện trở của đoạn dây CB.
Vì điện trở tỉ lệ với chiều dài, ta có:
\(\frac{R_{AC}}{R_{CB}} = \frac{AC}{CB} = \frac{AC}{AB - AC} = \frac{60}{80 - 60} = \frac{60}{20} = 3\)
Vậy: \(\frac{R_x}{R_{AC}} = \frac{R_0}{R_{CB}} \Rightarrow R_x = R_0 * \frac{R_{AC}}{R_{CB}} = 60 * 3 = 20\) Ω
Ta có: \(\frac{R_x}{R_{AC}} = \frac{R_0}{R_{CB}}\)
Trong đó:
- \(R_{AC}\) là điện trở của đoạn dây AC.
- \(R_{CB}\) là điện trở của đoạn dây CB.
Vì điện trở tỉ lệ với chiều dài, ta có:
\(\frac{R_{AC}}{R_{CB}} = \frac{AC}{CB} = \frac{AC}{AB - AC} = \frac{60}{80 - 60} = \frac{60}{20} = 3\)
Vậy: \(\frac{R_x}{R_{AC}} = \frac{R_0}{R_{CB}} \Rightarrow R_x = R_0 * \frac{R_{AC}}{R_{CB}} = 60 * 3 = 20\) Ω
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng định luật Kirchhoff cho mạch điện.
1. Tính dòng điện I:
- Chọn chiều dòng điện là chiều kim đồng hồ.
- Áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng mạch:
E2 - E1 = I * (r1 + R1 + r2 + R2)
24 - 6 = I * (1 + 3 + 1 + 7)
18 = I * 12
I = 18/12 = 1.5 A
- Vì I > 0 và ta đã chọn chiều dòng điện là chiều kim đồng hồ, nên dòng điện I = 1.5 A cùng chiều kim đồng hồ.
=> Loại đáp án 1.
2. Tính hiệu điện thế UXY:
- UXY = E1 - I * (r1 + R1)
- UXY = 6 - 1.5 * (1 + 3)
- UXY = 6 - 1.5 * 4
- UXY = 6 - 6
- UXY = 0 V
=> Loại đáp án 2.
3. Xác định nguồn phát và máy thu:
- Vì dòng điện I đi vào cực dương của E1, nên E1 là máy thu.
- Vì dòng điện I đi ra từ cực dương của E2, nên E2 là nguồn phát.
=> Đáp án 3 đúng.
4. Kiểm tra đáp án 4:
- E1 là máy thu, E2 là nguồn phát => đáp án 4 sai.
1. Tính dòng điện I:
- Chọn chiều dòng điện là chiều kim đồng hồ.
- Áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng mạch:
E2 - E1 = I * (r1 + R1 + r2 + R2)
24 - 6 = I * (1 + 3 + 1 + 7)
18 = I * 12
I = 18/12 = 1.5 A
- Vì I > 0 và ta đã chọn chiều dòng điện là chiều kim đồng hồ, nên dòng điện I = 1.5 A cùng chiều kim đồng hồ.
=> Loại đáp án 1.
2. Tính hiệu điện thế UXY:
- UXY = E1 - I * (r1 + R1)
- UXY = 6 - 1.5 * (1 + 3)
- UXY = 6 - 1.5 * 4
- UXY = 6 - 6
- UXY = 0 V
=> Loại đáp án 2.
3. Xác định nguồn phát và máy thu:
- Vì dòng điện I đi vào cực dương của E1, nên E1 là máy thu.
- Vì dòng điện I đi ra từ cực dương của E2, nên E2 là nguồn phát.
=> Đáp án 3 đúng.
4. Kiểm tra đáp án 4:
- E1 là máy thu, E2 là nguồn phát => đáp án 4 sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần phân tích mạch điện và áp dụng các định luật Kirchhoff.
1. Xác định các dòng điện: Giả sử dòng điện qua E1 là I1 và dòng điện qua E2 là I2. Do vôn kế có điện trở vô cùng lớn (RV = ∞), nên không có dòng điện nào chạy qua vôn kế. Dòng điện qua R1 là I1 và dòng điện qua R2 là I2.
2. Áp dụng định luật Kirchhoff cho các vòng:
- Vòng 1 (chứa E1, r1, R1): E1 = I1 * (r1 + R1) => 8 = I1 * (1 + 9) => I1 = 8/10 = 0.8 A
- Vòng 2 (chứa E2, r2, R2): E2 = I2 * (r2 + R2) => 26 = I2 * (1 + 7) => I2 = 26/8 = 3.25 A
3. Tính điện áp trên vôn kế: Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm A và B. Điện áp trên vôn kế (VAB) có thể tính bằng:
- VAB = E1 - I1 * r1 = 8 - 0.8 * 1 = 7.2 V
- Hoặc VAB = - (E2 - I2 * r2) = -(26 - 3.25 * 1) = -22.75V (Giá trị này âm do chiều giả thiết ban đầu)
Vì hai giá trị này khác nhau và không có đáp án nào phù hợp trong các lựa chọn. Ta xét lại giả thiết về chiều dòng điện:
Nếu ta giả sử chiều dòng điện I1 chạy từ phải qua trái (dòng điện đi vào cực dương của E1), phương trình sẽ là:
E1 + I1 * r1 = Điện thế tại A
Nếu ta giả sử chiều dòng điện I2 chạy từ trái qua phải (dòng điện đi vào cực dương của E2), phương trình sẽ là:
E2 + I2 * r2 = Điện thế tại B
Điện áp giữa hai điểm A và B:
V = Điện thế tại A - Điện thế tại B = (E1+I1*r1) - (E2 + I2 *r2)
Tuy nhiên với cách giải như trên thì cũng không tìm được đáp án đúng. Vì vậy cần phải có thêm thông tin hoặc sơ đồ mạch điện chính xác hơn.
Kết luận: Không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho. Dòng điện qua các nguồn không bằng 1.0 A (phương án 1 sai). Dòng điện qua các nguồn không bằng không (phương án 2 sai). Giá trị vôn kế không phải 1.8V (phương án 3 sai). Dòng điện qua E1 không thể kết luận từ trái qua phải nếu không có thêm thông tin (phương án 4 sai).
1. Xác định các dòng điện: Giả sử dòng điện qua E1 là I1 và dòng điện qua E2 là I2. Do vôn kế có điện trở vô cùng lớn (RV = ∞), nên không có dòng điện nào chạy qua vôn kế. Dòng điện qua R1 là I1 và dòng điện qua R2 là I2.
2. Áp dụng định luật Kirchhoff cho các vòng:
- Vòng 1 (chứa E1, r1, R1): E1 = I1 * (r1 + R1) => 8 = I1 * (1 + 9) => I1 = 8/10 = 0.8 A
- Vòng 2 (chứa E2, r2, R2): E2 = I2 * (r2 + R2) => 26 = I2 * (1 + 7) => I2 = 26/8 = 3.25 A
3. Tính điện áp trên vôn kế: Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm A và B. Điện áp trên vôn kế (VAB) có thể tính bằng:
- VAB = E1 - I1 * r1 = 8 - 0.8 * 1 = 7.2 V
- Hoặc VAB = - (E2 - I2 * r2) = -(26 - 3.25 * 1) = -22.75V (Giá trị này âm do chiều giả thiết ban đầu)
Vì hai giá trị này khác nhau và không có đáp án nào phù hợp trong các lựa chọn. Ta xét lại giả thiết về chiều dòng điện:
Nếu ta giả sử chiều dòng điện I1 chạy từ phải qua trái (dòng điện đi vào cực dương của E1), phương trình sẽ là:
E1 + I1 * r1 = Điện thế tại A
Nếu ta giả sử chiều dòng điện I2 chạy từ trái qua phải (dòng điện đi vào cực dương của E2), phương trình sẽ là:
E2 + I2 * r2 = Điện thế tại B
Điện áp giữa hai điểm A và B:
V = Điện thế tại A - Điện thế tại B = (E1+I1*r1) - (E2 + I2 *r2)
Tuy nhiên với cách giải như trên thì cũng không tìm được đáp án đúng. Vì vậy cần phải có thêm thông tin hoặc sơ đồ mạch điện chính xác hơn.
Kết luận: Không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho. Dòng điện qua các nguồn không bằng 1.0 A (phương án 1 sai). Dòng điện qua các nguồn không bằng không (phương án 2 sai). Giá trị vôn kế không phải 1.8V (phương án 3 sai). Dòng điện qua E1 không thể kết luận từ trái qua phải nếu không có thêm thông tin (phương án 4 sai).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng