If a European subsidiary of a U.S. firm has net exposed liabilities of euro 500,000, and the euro drops in value from $1.40/euro to $1.30/euro then the U.S. firm has a translation……….
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Công ty Mỹ có khoản nợ phải trả ròng bằng đồng euro. Khi đồng euro giảm giá so với đô la Mỹ, công ty Mỹ sẽ bị lỗ do chuyển đổi.
Tính toán mức lỗ:
* Mức giảm giá: $1.40/euro - $1.30/euro = $0.10/euro
* Tổng mức lỗ: euro 500,000 * $0.10/euro = $50,000
Vậy, công ty Mỹ bị lỗ $50,000 do chuyển đổi.
Tài chính công ty đa quốc gia
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để ước tính mức độ phơi nhiễm ròng (net exposure) cho Souris River Manufacturing từ công ty con Souris River Manufacturing (Canada), ta sử dụng phương pháp tiếp cận hiện tại (current rate method). Theo phương pháp này, mức độ phơi nhiễm ròng được tính bằng tài sản hiện tại trừ đi nợ phải trả hiện tại. Trong bảng cân đối kế toán của Souris River Manufacturing (Canada):\n\nTài sản hiện tại = Tiền mặt + Hàng tồn kho = C$10,000 + C$30,000 = C$40,000\nNợ phải trả hiện tại = C$6,000\n\nMức độ phơi nhiễm ròng = Tài sản hiện tại - Nợ phải trả hiện tại = C$40,000 - C$6,000 = C$34,000.\n\nTuy nhiên, các đáp án không có giá trị C$34,000. Do câu hỏi yêu cầu *ước tính* mức độ phơi nhiễm, ta cần xem xét phương pháp tiếp cận tiền tệ (monetary/non-monetary method) hoặc phương pháp tạm thời (temporal method). Trong trường hợp này, chúng ta sẽ không có đủ thông tin để phân loại tài sản và nợ phải trả thành tiền tệ và phi tiền tệ, hoặc để xác định tỷ giá hối đoái lịch sử cho phương pháp tạm thời.\n\nNếu chúng ta giả định rằng câu hỏi đang tìm kiếm mức độ phơi nhiễm tổng thể dựa trên sự khác biệt giữa tổng tài sản và tổng nợ phải trả, chúng ta có thể tính như sau:\n\nTổng tài sản = C$200,000\nTổng nợ phải trả = C$6,000 (nợ ngắn hạn) + C$28,000 (nợ dài hạn) = C$34,000\n\nDo đó, mức độ phơi nhiễm có thể được *ước tính* bằng tổng tài sản trừ tổng nợ phải trả = C$200,000 - C$34,000 = C$166,000. Tuy nhiên, cách tính này không chính xác về mặt lý thuyết, do phương pháp tiếp cận hiện tại được sử dụng rộng rãi nhất.\n\nTrong các lựa chọn được đưa ra, C$40,000 (A) đại diện cho tổng tài sản ngắn hạn, C$160,000 (B) là giá trị của tài sản cố định, C$166,000 (C) là vốn chủ sở hữu, và C$200,000 (D) là tổng tài sản. Trong trường hợp này, chúng ta chọn C$40,000 là đáp án gần đúng nhất vì nó là tài sản ngắn hạn và có thể được coi là mức độ phơi nhiễm ngắn hạn ban đầu trước khi tính đến các khoản nợ ngắn hạn.\n\nTuy nhiên, phân tích chính xác nhất là C$40,000 (tài sản ngắn hạn) - C$6,000 (nợ ngắn hạn) = C$34,000. Vì không có đáp án nào trùng khớp, chúng ta cần xem xét các yếu tố khác như phương pháp tính toán mà câu hỏi ngụ ý. Trong bối cảnh này, có vẻ như câu hỏi đang tìm kiếm sự khác biệt lớn nhất giữa tài sản và nợ phải trả, do đó C$166,000 có thể được xem là một ước tính gần đúng về vốn chủ sở hữu và do đó, mức độ phơi nhiễm ròng. Lưu ý rằng giải thích này có nhiều điểm không chắc chắn.\n\nVì vậy, lựa chọn gần đúng nhất là C$40,000, mặc dù nó không hoàn toàn chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Điều kiện cân bằng lãi suất có bảo hiểm (IRP) thể hiện mối liên hệ giữa tỷ lệ thay đổi tỷ giá (tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn) và mức chênh lệch trong lãi suất giữa hai quốc gia. Vì vậy, đáp án C là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức tính lãi suất hiệu dụng khi có biến động tỷ giá:
Lãi suất hiệu dụng = (1 + Lãi suất danh nghĩa) * (Tỷ giá cuối kỳ / Tỷ giá đầu kỳ) - 1
Trong trường hợp này:
Lãi suất danh nghĩa = 6% = 0.06
Tỷ giá đầu kỳ = 22,500 VND/USD
Tỷ giá cuối kỳ = 23,000 VND/USD
Thay vào công thức:
Lãi suất hiệu dụng = (1 + 0.06) * (23,000 / 22,500) - 1
Lãi suất hiệu dụng = 1.06 * 1.0222 - 1
Lãi suất hiệu dụng = 1.083532 - 1
Lãi suất hiệu dụng = 0.083532
Lãi suất hiệu dụng = 8.3532%
Vậy, lãi suất hiệu dụng xấp xỉ 8,36%.
Lãi suất hiệu dụng = (1 + Lãi suất danh nghĩa) * (Tỷ giá cuối kỳ / Tỷ giá đầu kỳ) - 1
Trong trường hợp này:
Lãi suất danh nghĩa = 6% = 0.06
Tỷ giá đầu kỳ = 22,500 VND/USD
Tỷ giá cuối kỳ = 23,000 VND/USD
Thay vào công thức:
Lãi suất hiệu dụng = (1 + 0.06) * (23,000 / 22,500) - 1
Lãi suất hiệu dụng = 1.06 * 1.0222 - 1
Lãi suất hiệu dụng = 1.083532 - 1
Lãi suất hiệu dụng = 0.083532
Lãi suất hiệu dụng = 8.3532%
Vậy, lãi suất hiệu dụng xấp xỉ 8,36%.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Theo hiệu ứng Fisher quốc tế, sự khác biệt về lãi suất giữa hai quốc gia xấp xỉ bằng sự thay đổi dự kiến trong tỷ giá hối đoái. Công thức tính như sau:
(1 + Lãi suất quốc gia A) / (1 + Lãi suất quốc gia B) = Tỷ giá hối đoái tương lai / Tỷ giá hối đoái hiện tại
Trong trường hợp này:
Quốc gia A: Mỹ (lãi suất 2%/năm)
Quốc gia B: Anh (lãi suất 5%/năm)
Tỷ giá giao ngay hiện tại: 1 GBP = 1,80 USD
Áp dụng công thức:
(1 + 0,02) / (1 + 0,05) = Tỷ giá hối đoái tương lai / 1,80
1,02 / 1,05 = Tỷ giá hối đoái tương lai / 1,80
Tỷ giá hối đoái tương lai = (1,02 / 1,05) * 1,80
Tỷ giá hối đoái tương lai ≈ 1,7486
Vậy, tỷ giá giao ngay dự kiến trong một năm là khoảng 1,7486 USD/GBP.
(1 + Lãi suất quốc gia A) / (1 + Lãi suất quốc gia B) = Tỷ giá hối đoái tương lai / Tỷ giá hối đoái hiện tại
Trong trường hợp này:
Quốc gia A: Mỹ (lãi suất 2%/năm)
Quốc gia B: Anh (lãi suất 5%/năm)
Tỷ giá giao ngay hiện tại: 1 GBP = 1,80 USD
Áp dụng công thức:
(1 + 0,02) / (1 + 0,05) = Tỷ giá hối đoái tương lai / 1,80
1,02 / 1,05 = Tỷ giá hối đoái tương lai / 1,80
Tỷ giá hối đoái tương lai = (1,02 / 1,05) * 1,80
Tỷ giá hối đoái tương lai ≈ 1,7486
Vậy, tỷ giá giao ngay dự kiến trong một năm là khoảng 1,7486 USD/GBP.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công ty đa quốc gia có thể có chi phí sử dụng vốn lớn hơn so với công ty nội địa vì một số yếu tố. Quy mô lớn (A) có thể ảnh hưởng đến chi phí, nhưng không phải là yếu tố chính làm tăng chi phí sử dụng vốn so với công ty nội địa. Khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế (B) thường giúp công ty đa quốc gia có chi phí vốn thấp hơn do có nhiều nguồn vốn để lựa chọn. Tuy nhiên, rủi ro tỷ giá (C) là một yếu tố quan trọng làm tăng chi phí vốn của công ty đa quốc gia. Do đó, đáp án D (Cả A, C đều đúng) là đáp án chính xác nhất, mặc dù quy mô lớn không phải là yếu tố quyết định. Rủi ro tỷ giá hối đoái phát sinh khi công ty đa quốc gia hoạt động ở nhiều quốc gia khác nhau với các loại tiền tệ khác nhau. Sự biến động của tỷ giá hối đoái có thể làm tăng chi phí trả nợ hoặc giảm giá trị tài sản của công ty, do đó làm tăng chi phí sử dụng vốn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng