Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giai đoạn phân cực là giai đoạn D trong hình, khi điện thế màng trở về trạng thái nghỉ sau giai đoạn khử cực và đảo cực. Trong giai đoạn này, kênh K+ mở ra, K+ đi từ trong tế bào ra ngoài, làm cho màng tế bào trở lại trạng thái phân cực ban đầu (âm điện bên trong và dương điện bên ngoài).
Tổng hợp và chia sẻ 2500+ câu trắc nghiệm Sinh lý học có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành y - bác sĩ để bạn có thêm tư liệu tham khảo học tập bổ ích.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Renin là một enzyme được sản xuất bởi các tế bào cận cầu thận, đóng vai trò quan trọng trong hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS), giúp điều hòa huyết áp và cân bằng điện giải. Các yếu tố kích thích tăng bài tiết renin bao gồm:
* Giảm thể tích dịch ngoại bào: Khi thể tích máu giảm (ví dụ, do mất máu, mất nước), áp lực máu đến thận giảm, kích thích các tế bào cận cầu thận tăng bài tiết renin.
* Giảm natri máu: Nồng độ natri thấp trong máu cũng kích thích bài tiết renin.
* Kích thích hệ thần kinh giao cảm: Hệ thần kinh giao cảm kích thích bài tiết renin thông qua các thụ thể beta-1 adrenergic trên các tế bào cận cầu thận.
* Giảm áp lực động mạch vào cầu thận: Khi áp lực máu đến cầu thận giảm, các tế bào cận cầu thận sẽ tăng tiết renin để duy trì tưới máu thận.
Trong các lựa chọn đã cho, giảm thể tích dịch ngoại bào là yếu tố chính gây tăng bài tiết renin. Các lựa chọn khác không đúng vì:
* Tăng áp suất thẩm thấu dịch ngoại bào thường liên quan đến tăng ADH (hormone chống bài niệu) chứ không phải renin.
* Uống quá nhiều nước có thể làm tăng thể tích dịch ngoại bào và ức chế bài tiết renin.
* Dãn động mạch vào cầu thận sẽ làm tăng áp lực máu đến thận, giảm kích thích bài tiết renin.
* Giảm thể tích dịch ngoại bào: Khi thể tích máu giảm (ví dụ, do mất máu, mất nước), áp lực máu đến thận giảm, kích thích các tế bào cận cầu thận tăng bài tiết renin.
* Giảm natri máu: Nồng độ natri thấp trong máu cũng kích thích bài tiết renin.
* Kích thích hệ thần kinh giao cảm: Hệ thần kinh giao cảm kích thích bài tiết renin thông qua các thụ thể beta-1 adrenergic trên các tế bào cận cầu thận.
* Giảm áp lực động mạch vào cầu thận: Khi áp lực máu đến cầu thận giảm, các tế bào cận cầu thận sẽ tăng tiết renin để duy trì tưới máu thận.
Trong các lựa chọn đã cho, giảm thể tích dịch ngoại bào là yếu tố chính gây tăng bài tiết renin. Các lựa chọn khác không đúng vì:
* Tăng áp suất thẩm thấu dịch ngoại bào thường liên quan đến tăng ADH (hormone chống bài niệu) chứ không phải renin.
* Uống quá nhiều nước có thể làm tăng thể tích dịch ngoại bào và ức chế bài tiết renin.
* Dãn động mạch vào cầu thận sẽ làm tăng áp lực máu đến thận, giảm kích thích bài tiết renin.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
ANP (Atrial Natriuretic Peptide) là một hormone peptide được tiết ra từ tâm nhĩ của tim khi có sự tăng thể tích dịch ngoại bào, dẫn đến tăng áp lực trong tâm nhĩ. ANP có tác dụng làm tăng GFR (Glomerular Filtration Rate - tốc độ lọc cầu thận), ức chế tái hấp thu natri ở ống thận, và ức chế bài tiết ADH (hormone chống bài niệu) và Aldosteron, từ đó làm tăng bài tiết natri và nước, giúp giảm thể tích dịch ngoại bào và hạ huyết áp.
Phương án 1: "Tăng lên khi tăng thể tích dịch ngoại bào" - Đúng, vì đây là yếu tố kích thích chính để ANP được tiết ra.
Phương án 2: "Làm tăng GFR" - Đúng, ANP làm tăng GFR bằng cách giãn tiểu động mạch đến và co tiểu động mạch đi ở cầu thận.
Phương án 3: "Làm ức chế bài tiết ADH và Aldosteron" - Đúng, ANP có tác dụng ức chế cả hai hormone này.
Vì cả 3 phương án đều đúng nên phương án "Tất cả sai" là sai.
Phương án 1: "Tăng lên khi tăng thể tích dịch ngoại bào" - Đúng, vì đây là yếu tố kích thích chính để ANP được tiết ra.
Phương án 2: "Làm tăng GFR" - Đúng, ANP làm tăng GFR bằng cách giãn tiểu động mạch đến và co tiểu động mạch đi ở cầu thận.
Phương án 3: "Làm ức chế bài tiết ADH và Aldosteron" - Đúng, ANP có tác dụng ức chế cả hai hormone này.
Vì cả 3 phương án đều đúng nên phương án "Tất cả sai" là sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thuốc ức chế men carbonic anhydrase (CA), như acetazolamide, có thể gây nhiễm toan chuyển hóa. Men CA đóng vai trò quan trọng trong việc tái hấp thu bicarbonate (HCO3-) ở ống lượn gần của thận. Khi men này bị ức chế, khả năng tái hấp thu HCO3- giảm, dẫn đến mất HCO3- qua nước tiểu. Sự mất HCO3- này làm giảm nồng độ bicarbonate trong máu, gây ra tình trạng nhiễm toan chuyển hóa. Các thuốc lợi tiểu khác như ức chế chuyên chở bộ ba Na+, K+, 2Cl- ở nhánh lên quai Henle (ví dụ: furosemide), ức chế aldosteron (ví dụ: spironolactone), và ức chế tái hấp thu Na+ ở đỉnh quai Henle (thiazide) có thể gây rối loạn điện giải nhưng ít khả năng gây nhiễm toan trực tiếp như ức chế CA.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hormone địa phương là các chất trung gian hóa học tác động lên các tế bào đích lân cận hoặc chính tế bào tiết ra nó, và được tiết ra bởi một nhóm tế bào (có thể thuộc hoặc không thuộc tuyến nội tiết). Điểm khác biệt lớn nhất so với hormone thông thường là hormone địa phương không đi vào tuần hoàn máu để đến các tế bào đích ở xa. Vì vậy, phương án "Sau khi tạo ra lưu thông trong máu" không phải là đặc điểm của hormone địa phương.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cơ chế tác động của hormone thông qua chất truyền tin thứ hai. Mặc dù các hormone khác nhau có thể sử dụng cùng một chất truyền tin thứ hai, nhưng đáp ứng của tế bào đích lại khác nhau. Điều này là do các tế bào đích khác nhau có hệ thống enzyme khác nhau. Các enzyme này sẽ khuếch đại và điều chỉnh tín hiệu từ chất truyền tin thứ hai, dẫn đến các đáp ứng khác nhau.
Phương án 1 không đúng vì tính chất tan trong nước hay lipid của hormone ảnh hưởng đến cách hormone vận chuyển trong máu và vị trí receptor (trên màng tế bào hoặc trong tế bào chất), chứ không trực tiếp quyết định đáp ứng chuyên biệt khi cùng sử dụng một chất truyền tin thứ hai.
Phương án 2 không đúng vì dạng vận chuyển hormone (tự do hay kết hợp) ảnh hưởng đến thời gian bán hủy và khả năng tiếp cận tế bào đích, chứ không trực tiếp quyết định đáp ứng chuyên biệt khi cùng sử dụng một chất truyền tin thứ hai.
Phương án 3 không đúng vì vị trí receptor khác nhau (trên màng tế bào hoặc trong tế bào chất) quyết định loại chất truyền tin thứ hai được sử dụng, chứ không giải thích tại sao các hormone khác nhau sử dụng cùng một chất truyền tin thứ hai lại gây ra đáp ứng khác nhau.
Phương án 4 đúng vì sự khác biệt về bản chất và số lượng enzyme trong tế bào đích sẽ quyết định cách tín hiệu từ chất truyền tin thứ hai được khuếch đại và chuyển hóa, từ đó dẫn đến các đáp ứng chuyên biệt khác nhau.
Phương án 1 không đúng vì tính chất tan trong nước hay lipid của hormone ảnh hưởng đến cách hormone vận chuyển trong máu và vị trí receptor (trên màng tế bào hoặc trong tế bào chất), chứ không trực tiếp quyết định đáp ứng chuyên biệt khi cùng sử dụng một chất truyền tin thứ hai.
Phương án 2 không đúng vì dạng vận chuyển hormone (tự do hay kết hợp) ảnh hưởng đến thời gian bán hủy và khả năng tiếp cận tế bào đích, chứ không trực tiếp quyết định đáp ứng chuyên biệt khi cùng sử dụng một chất truyền tin thứ hai.
Phương án 3 không đúng vì vị trí receptor khác nhau (trên màng tế bào hoặc trong tế bào chất) quyết định loại chất truyền tin thứ hai được sử dụng, chứ không giải thích tại sao các hormone khác nhau sử dụng cùng một chất truyền tin thứ hai lại gây ra đáp ứng khác nhau.
Phương án 4 đúng vì sự khác biệt về bản chất và số lượng enzyme trong tế bào đích sẽ quyết định cách tín hiệu từ chất truyền tin thứ hai được khuếch đại và chuyển hóa, từ đó dẫn đến các đáp ứng chuyên biệt khác nhau.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng