GDP danh nghĩa bằng 1344 tỷ đồng. Chỉ số điều chỉnh GDP bằng 112%. GDP thực tế bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
GDP thực tế được tính bằng GDP danh nghĩa chia cho chỉ số điều chỉnh GDP (hay còn gọi là hệ số giảm phát GDP). Trong trường hợp này, GDP thực tế = 1344 tỷ đồng / 1.12 = 1200 tỷ đồng.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Kinh tế vi mô có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế làm tư liệu ôn thi, đồng thời là trợ thủ đắc lực cho học viên cao học.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
GDP danh nghĩa (Nominal GDP) là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một quốc gia trong một năm nhất định, được tính theo giá hiện hành. Sự gia tăng GDP danh nghĩa có thể do một hoặc nhiều yếu tố sau:
* Lạm phát: Giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng lên sẽ làm tăng GDP danh nghĩa, ngay cả khi sản lượng thực tế không đổi.
* Sự gia tăng sản lượng thực tế: Nếu số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất tăng lên, GDP danh nghĩa cũng sẽ tăng.
* Sự gia tăng mức mua hàng của chính phủ: Khi chính phủ tăng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ (ví dụ: xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị), GDP danh nghĩa sẽ tăng.
* Biện pháp cắt giảm nhập khẩu: Khi cắt giảm nhập khẩu, nhu cầu sản xuất trong nước tăng, dẫn đến GDP tăng.
Vì vậy, tất cả các yếu tố được liệt kê đều có thể góp phần làm tăng GDP danh nghĩa.
* Lạm phát: Giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng lên sẽ làm tăng GDP danh nghĩa, ngay cả khi sản lượng thực tế không đổi.
* Sự gia tăng sản lượng thực tế: Nếu số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất tăng lên, GDP danh nghĩa cũng sẽ tăng.
* Sự gia tăng mức mua hàng của chính phủ: Khi chính phủ tăng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ (ví dụ: xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị), GDP danh nghĩa sẽ tăng.
* Biện pháp cắt giảm nhập khẩu: Khi cắt giảm nhập khẩu, nhu cầu sản xuất trong nước tăng, dẫn đến GDP tăng.
Vì vậy, tất cả các yếu tố được liệt kê đều có thể góp phần làm tăng GDP danh nghĩa.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nhu cầu đầu tư phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất là kỳ vọng về lợi nhuận trong tương lai và lãi suất đi vay. Nhà đầu tư sẽ so sánh lợi nhuận kỳ vọng với chi phí đi vay (lãi suất) để quyết định có nên đầu tư hay không. Nếu lợi nhuận kỳ vọng cao hơn lãi suất, nhà đầu tư sẽ có động lực để đầu tư, và ngược lại.
Các yếu tố khác như thu nhập của nền kinh tế và quy mô tiết kiệm cũng ảnh hưởng đến đầu tư, nhưng không trực tiếp như kỳ vọng và lãi suất.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là phụ thuộc vào kỳ vọng và lãi suất đi vay của nhà đầu tư.
Các yếu tố khác như thu nhập của nền kinh tế và quy mô tiết kiệm cũng ảnh hưởng đến đầu tư, nhưng không trực tiếp như kỳ vọng và lãi suất.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là phụ thuộc vào kỳ vọng và lãi suất đi vay của nhà đầu tư.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Các nhân tố ổn định tự động là các yếu tố trong nền kinh tế hoạt động để giảm bớt các biến động kinh tế mà không cần sự can thiệp chủ động của chính phủ. Thuế thu nhập lũy tiến và trợ cấp thất nghiệp là hai ví dụ điển hình.
* Thuế thu nhập lũy tiến: Khi thu nhập tăng lên, tỷ lệ thuế phải nộp cũng tăng lên. Điều này giúp giảm bớt tác động của tăng trưởng kinh tế quá nóng. Ngược lại, khi thu nhập giảm, tỷ lệ thuế phải nộp giảm xuống, giúp duy trì thu nhập khả dụng và giảm bớt tác động của suy thoái.
* Trợ cấp thất nghiệp: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng lên, số lượng người nhận trợ cấp thất nghiệp cũng tăng lên. Khoản trợ cấp này giúp duy trì thu nhập cho những người mất việc, từ đó duy trì nhu cầu tiêu dùng và giảm bớt tác động của suy thoái.
Xuất khẩu không phải là một nhân tố ổn định tự động vì nó phụ thuộc vào nhu cầu từ nước ngoài và các yếu tố khác, không tự động điều chỉnh theo chu kỳ kinh tế trong nước.
Vì vậy, cả thuế thu nhập lũy tiến và trợ cấp thất nghiệp đều là nhân tố ổn định tự động.
* Thuế thu nhập lũy tiến: Khi thu nhập tăng lên, tỷ lệ thuế phải nộp cũng tăng lên. Điều này giúp giảm bớt tác động của tăng trưởng kinh tế quá nóng. Ngược lại, khi thu nhập giảm, tỷ lệ thuế phải nộp giảm xuống, giúp duy trì thu nhập khả dụng và giảm bớt tác động của suy thoái.
* Trợ cấp thất nghiệp: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng lên, số lượng người nhận trợ cấp thất nghiệp cũng tăng lên. Khoản trợ cấp này giúp duy trì thu nhập cho những người mất việc, từ đó duy trì nhu cầu tiêu dùng và giảm bớt tác động của suy thoái.
Xuất khẩu không phải là một nhân tố ổn định tự động vì nó phụ thuộc vào nhu cầu từ nước ngoài và các yếu tố khác, không tự động điều chỉnh theo chu kỳ kinh tế trong nước.
Vì vậy, cả thuế thu nhập lũy tiến và trợ cấp thất nghiệp đều là nhân tố ổn định tự động.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tiền lương thực tế là tiền lương danh nghĩa đã được điều chỉnh theo lạm phát, hay sức mua của tiền lương danh nghĩa. Nó cho biết số lượng hàng hóa và dịch vụ mà một người có thể mua được với mức lương của mình.
* Tiền lương thực tế = Tiền lương danh nghĩa / Mức giá
Nếu tiền lương thực tế giảm, điều đó có nghĩa là sức mua của tiền lương danh nghĩa đã giảm. Điều này xảy ra khi mức giá tăng nhanh hơn tiền lương danh nghĩa, hoặc tiền lương danh nghĩa tăng chậm hơn mức giá.
* Phương án 1: Tiền lương trung bình tăng nhanh hơn mức giá thì tiền lương thực tế tăng.
* Phương án 2: Tiền lương danh nghĩa và mức giá giảm cùng một tỷ lệ thì tiền lương thực tế không đổi.
* Phương án 3: Tiền lương danh nghĩa và mức giá tăng cùng một tỷ lệ thì tiền lương thực tế không đổi.
* Phương án 4: Tiền lương trung bình tăng chậm hơn mức giá thì tiền lương thực tế giảm.
Vậy đáp án đúng là phương án 4.
* Tiền lương thực tế = Tiền lương danh nghĩa / Mức giá
Nếu tiền lương thực tế giảm, điều đó có nghĩa là sức mua của tiền lương danh nghĩa đã giảm. Điều này xảy ra khi mức giá tăng nhanh hơn tiền lương danh nghĩa, hoặc tiền lương danh nghĩa tăng chậm hơn mức giá.
* Phương án 1: Tiền lương trung bình tăng nhanh hơn mức giá thì tiền lương thực tế tăng.
* Phương án 2: Tiền lương danh nghĩa và mức giá giảm cùng một tỷ lệ thì tiền lương thực tế không đổi.
* Phương án 3: Tiền lương danh nghĩa và mức giá tăng cùng một tỷ lệ thì tiền lương thực tế không đổi.
* Phương án 4: Tiền lương trung bình tăng chậm hơn mức giá thì tiền lương thực tế giảm.
Vậy đáp án đúng là phương án 4.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chi phí cơ hội là giá trị của cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra một quyết định. Trong các lựa chọn, phương án 'Lợi ích khác lớn nhất bị mất khi ra quyết định' thể hiện chính xác nhất khái niệm này. Các phương án khác không hoàn toàn chính xác hoặc không đầy đủ trong việc mô tả chi phí cơ hội.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng