Đứng trên giác độ hoạt động trong nội bộ một DN thì Tài chính DN là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Tài chính doanh nghiệp, xét trong nội bộ doanh nghiệp, liên quan đến việc quản lý các nguồn lực tài chính. Phương án "Các quỹ bằng tiền của DN" phản ánh đúng nhất điều này, vì tài chính DN bao gồm việc quản lý và sử dụng các quỹ tiền tệ để đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả. Các phương án khác không trực tiếp liên quan đến khía cạnh tài chính trong hoạt động nội bộ DN.
Cập nhật 700+ câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Tài chính ôn thi đạt kết quả cao.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính doanh thu hòa vốn, ta cần xác định lãi biên tế bình quân gia quyền trên một đơn vị sản phẩm. Tỷ lệ tiêu thụ A:B là 3:1, vậy ta có thể xem như cứ bán được 3 sản phẩm A thì bán được 1 sản phẩm B.
Lãi biên tế của 3 sản phẩm A là 3 * 2 = 6
Lãi biên tế của 1 sản phẩm B là 1 * 14 = 14
Tổng lãi biên tế của 4 sản phẩm (3A và 1B) là 6 + 14 = 20
Lãi biên tế bình quân gia quyền trên một đơn vị là 20 / 4 = 5
Doanh thu hòa vốn = Tổng định phí / Lãi biên tế bình quân gia quyền = 600.000 / 5 = 120.000 đơn vị sản phẩm (tương đương 120.000 bộ sản phẩm theo tỷ lệ 3A:1B)
Để tính doanh thu hòa vốn bằng tiền, ta cần tính doanh thu của 1 bộ sản phẩm (3A và 1B):
Doanh thu của 3 sản phẩm A là 3 * 10 = 30
Doanh thu của 1 sản phẩm B là 1 * 20 = 20
Doanh thu của 1 bộ sản phẩm là 30 + 20 = 50
Vậy, doanh thu hòa vốn = 120.000 * 50 = 6.000.000. Tuy nhiên, con số này không có trong đáp án. Có vẻ như đề bài có lỗi về số liệu hoặc cách diễn đạt. Tính lại theo cách khác:
Giả sử x là số lượng sản phẩm B bán được. Vậy số lượng sản phẩm A bán được là 3x.
Tổng lãi biên tế là: 2 * 3x + 14 * x = 6x + 14x = 20x.
Để hòa vốn, 20x = 600.000 => x = 30.000
Doanh thu từ sản phẩm A là 3x * 10 = 3 * 30.000 * 10 = 900.000
Doanh thu từ sản phẩm B là x * 20 = 30.000 * 20 = 600.000
Tổng doanh thu hòa vốn là 900.000 + 600.000 = 1.500.000
Lãi biên tế của 3 sản phẩm A là 3 * 2 = 6
Lãi biên tế của 1 sản phẩm B là 1 * 14 = 14
Tổng lãi biên tế của 4 sản phẩm (3A và 1B) là 6 + 14 = 20
Lãi biên tế bình quân gia quyền trên một đơn vị là 20 / 4 = 5
Doanh thu hòa vốn = Tổng định phí / Lãi biên tế bình quân gia quyền = 600.000 / 5 = 120.000 đơn vị sản phẩm (tương đương 120.000 bộ sản phẩm theo tỷ lệ 3A:1B)
Để tính doanh thu hòa vốn bằng tiền, ta cần tính doanh thu của 1 bộ sản phẩm (3A và 1B):
Doanh thu của 3 sản phẩm A là 3 * 10 = 30
Doanh thu của 1 sản phẩm B là 1 * 20 = 20
Doanh thu của 1 bộ sản phẩm là 30 + 20 = 50
Vậy, doanh thu hòa vốn = 120.000 * 50 = 6.000.000. Tuy nhiên, con số này không có trong đáp án. Có vẻ như đề bài có lỗi về số liệu hoặc cách diễn đạt. Tính lại theo cách khác:
Giả sử x là số lượng sản phẩm B bán được. Vậy số lượng sản phẩm A bán được là 3x.
Tổng lãi biên tế là: 2 * 3x + 14 * x = 6x + 14x = 20x.
Để hòa vốn, 20x = 600.000 => x = 30.000
Doanh thu từ sản phẩm A là 3x * 10 = 3 * 30.000 * 10 = 900.000
Doanh thu từ sản phẩm B là x * 20 = 30.000 * 20 = 600.000
Tổng doanh thu hòa vốn là 900.000 + 600.000 = 1.500.000
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chính sách tín dụng "2/15, net 45" có nghĩa là nếu thanh toán trong vòng 15 ngày, khách hàng sẽ được chiết khấu 2%. Nếu không, toàn bộ số tiền phải được thanh toán trong vòng 45 ngày.
Nếu không nhận chiết khấu, người mua sẽ trả toàn bộ số tiền sau 45 ngày thay vì sau 15 ngày. Điều này có nghĩa là họ đang trả một khoản phí (tương đương với việc không nhận chiết khấu) để trì hoãn thanh toán thêm 30 ngày (45 - 15 = 30 ngày).
Lãi suất cho 30 ngày là 2%.
Để tính lãi suất hàng năm, ta cần tính số chu kỳ 30 ngày trong một năm và nhân lãi suất 30 ngày với số chu kỳ đó.
Số chu kỳ 30 ngày trong một năm là: 360 / 30 = 12 (giả sử một năm có 360 ngày).
Lãi suất hàng năm là: 2% * 12 = 24%
Vậy, lãi suất hàng năm gánh chịu nếu không nhận chiết khấu là 24%.
Nếu không nhận chiết khấu, người mua sẽ trả toàn bộ số tiền sau 45 ngày thay vì sau 15 ngày. Điều này có nghĩa là họ đang trả một khoản phí (tương đương với việc không nhận chiết khấu) để trì hoãn thanh toán thêm 30 ngày (45 - 15 = 30 ngày).
Lãi suất cho 30 ngày là 2%.
Để tính lãi suất hàng năm, ta cần tính số chu kỳ 30 ngày trong một năm và nhân lãi suất 30 ngày với số chu kỳ đó.
Số chu kỳ 30 ngày trong một năm là: 360 / 30 = 12 (giả sử một năm có 360 ngày).
Lãi suất hàng năm là: 2% * 12 = 24%
Vậy, lãi suất hàng năm gánh chịu nếu không nhận chiết khấu là 24%.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải bài toán này, chúng ta cần sử dụng công thức EOQ (Economic Order Quantity) để tìm ra số lượng đặt hàng tối ưu, sau đó tính khoảng thời gian giữa hai lần đặt hàng.
1. Tính EOQ:
- D = Nhu cầu hàng năm = 2,500 đơn vị
- S = Chi phí cho mỗi lần đặt hàng = 2,000,000 VNĐ
- H = Chi phí tồn trữ mỗi đơn vị hàng hóa mỗi năm = 10% * 10,000,000 VNĐ = 1,000,000 VNĐ
EOQ = sqrt((2DS)/H) = sqrt((2 * 2,500 * 2,000,000) / 1,000,000) = sqrt(10,000) = 100 đơn vị
2. Tính số lần đặt hàng trong năm:
- Số lần đặt hàng = Nhu cầu hàng năm / EOQ = 2,500 / 100 = 25 lần
3. Tính khoảng thời gian giữa hai lần đặt hàng:
- Khoảng thời gian = Số ngày hoạt động trong năm / Số lần đặt hàng = 300 / 25 = 12 ngày
Vậy, khoảng cách thời gian giữa 2 lần đặt hàng là 12 ngày.
1. Tính EOQ:
- D = Nhu cầu hàng năm = 2,500 đơn vị
- S = Chi phí cho mỗi lần đặt hàng = 2,000,000 VNĐ
- H = Chi phí tồn trữ mỗi đơn vị hàng hóa mỗi năm = 10% * 10,000,000 VNĐ = 1,000,000 VNĐ
EOQ = sqrt((2DS)/H) = sqrt((2 * 2,500 * 2,000,000) / 1,000,000) = sqrt(10,000) = 100 đơn vị
2. Tính số lần đặt hàng trong năm:
- Số lần đặt hàng = Nhu cầu hàng năm / EOQ = 2,500 / 100 = 25 lần
3. Tính khoảng thời gian giữa hai lần đặt hàng:
- Khoảng thời gian = Số ngày hoạt động trong năm / Số lần đặt hàng = 300 / 25 = 12 ngày
Vậy, khoảng cách thời gian giữa 2 lần đặt hàng là 12 ngày.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này liên quan đến việc phân tích mối quan hệ giữa sản lượng, giá bán, biến phí, định phí và lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT). Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần xem xét cách EBIT thay đổi khi sản lượng thay đổi.
- Đáp án 1: Nếu chỉ biết sản lượng Q, đơn giá P, biến phí đơn vị v và EBITQ thì không thể tính EBITQ' tương ứng với Q' bất kỳ. Vì ta chưa biết định phí F.
- Đáp án 2: Nếu biết thêm định phí F thì hoàn toàn có thể tính được EBITQ' tương ứng với Q' bất kỳ. Vì EBIT = (P - v) * Q - F.
- Đáp án 3: EBIT = (P - v) * Q - F => \(\Delta EBIT\) = (P - v) * \(\Delta Q\), vì vậy có thể tính được sự thay đổi về EBIT (\(\Delta EBIT\)) dựa vào sự thay đổi của sản lượng tương ứng.
Vậy đáp án đúng là: Tất cả đều đúng
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vòng quay tiền mặt đo lường số lần một công ty có thể chuyển đổi các khoản đầu tư của mình thành tiền mặt trong một khoảng thời gian nhất định. Để tăng vòng quay tiền mặt, doanh nghiệp cần đẩy nhanh quá trình thu tiền từ khách hàng và giảm thời gian tồn kho.
* Giảm hàng bán trả chậm: Việc giảm thời gian cho khách hàng trả tiền (bán trả chậm) sẽ làm tăng tốc độ thu tiền, do đó làm tăng vòng quay tiền mặt.
* Giảm khoản mua trả chậm: Giảm thời gian mua chịu làm giảm thời gian chiếm dụng vốn của doanh nghiệp, giúp tăng vòng quay tiền mặt.
* Tăng khoản mua trả chậm: Tăng thời gian mua chịu làm tăng thời gian chiếm dụng vốn của doanh nghiệp, giúp giảm vòng quay tiền mặt.
* Tăng hàng bán trả chậm: Việc kéo dài thời gian cho khách hàng trả tiền (bán trả chậm) sẽ làm chậm tốc độ thu tiền, do đó làm giảm vòng quay tiền mặt.
Vậy, đáp án đúng là giảm hàng bán trả chậm.
* Giảm hàng bán trả chậm: Việc giảm thời gian cho khách hàng trả tiền (bán trả chậm) sẽ làm tăng tốc độ thu tiền, do đó làm tăng vòng quay tiền mặt.
* Giảm khoản mua trả chậm: Giảm thời gian mua chịu làm giảm thời gian chiếm dụng vốn của doanh nghiệp, giúp tăng vòng quay tiền mặt.
* Tăng khoản mua trả chậm: Tăng thời gian mua chịu làm tăng thời gian chiếm dụng vốn của doanh nghiệp, giúp giảm vòng quay tiền mặt.
* Tăng hàng bán trả chậm: Việc kéo dài thời gian cho khách hàng trả tiền (bán trả chậm) sẽ làm chậm tốc độ thu tiền, do đó làm giảm vòng quay tiền mặt.
Vậy, đáp án đúng là giảm hàng bán trả chậm.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng