Các công ty cần nắm giữ tiền mặt bằng định mức tồn quỹ khi:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Các công ty cần nắm giữ tiền mặt bằng định mức tồn quỹ khi nhu cầu giao dịch không vừa khớp dòng tiền vào, đặc biệt là khi nhu cầu giao dịch lớn hơn dòng tiền vào. Điều này giúp đảm bảo công ty có đủ tiền để thanh toán các nghĩa vụ ngắn hạn và duy trì hoạt động kinh doanh liên tục. Khi nhu cầu giao dịch dao động, việc nắm giữ một lượng tiền mặt dự trữ cũng quan trọng để đối phó với những biến động bất ngờ.
Cập nhật 700+ câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Tài chính ôn thi đạt kết quả cao.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sản lượng hòa vốn tiền mặt được tính bằng công thức:
Sản lượng hòa vốn tiền mặt = (Định phí - Khấu hao) / (Giá bán một sản phẩm - Biến phí một sản phẩm)
Trong đó:
* Định phí = 1.000 triệu đồng
* Khấu hao = (Vốn đầu tư ban đầu - Giá trị thanh lý) / Số năm = (5.000 - 0) / 5 = 1.000 triệu đồng
* Giá bán một sản phẩm = 25 triệu đồng
* Biến phí một sản phẩm = 15 triệu đồng
Sản lượng hòa vốn tiền mặt = (1.000 - 1.000) / (25 - 15) = 0 / 10 = 0.
Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị 0. Đề bài yêu cầu tính sản lượng hòa vốn tiền mặt, nhưng lại cho khấu hao vào. Nếu đề bài yêu cầu tính sản lượng hòa vốn, công thức sẽ là:
Sản lượng hòa vốn = Định phí / (Giá bán một sản phẩm - Biến phí một sản phẩm) = 1.000 / (25 - 15) = 1.000 / 10 = 100.
Vậy, sản lượng hòa vốn là 100.
Sản lượng hòa vốn tiền mặt = (Định phí - Khấu hao) / (Giá bán một sản phẩm - Biến phí một sản phẩm)
Trong đó:
* Định phí = 1.000 triệu đồng
* Khấu hao = (Vốn đầu tư ban đầu - Giá trị thanh lý) / Số năm = (5.000 - 0) / 5 = 1.000 triệu đồng
* Giá bán một sản phẩm = 25 triệu đồng
* Biến phí một sản phẩm = 15 triệu đồng
Sản lượng hòa vốn tiền mặt = (1.000 - 1.000) / (25 - 15) = 0 / 10 = 0.
Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị 0. Đề bài yêu cầu tính sản lượng hòa vốn tiền mặt, nhưng lại cho khấu hao vào. Nếu đề bài yêu cầu tính sản lượng hòa vốn, công thức sẽ là:
Sản lượng hòa vốn = Định phí / (Giá bán một sản phẩm - Biến phí một sản phẩm) = 1.000 / (25 - 15) = 1.000 / 10 = 100.
Vậy, sản lượng hòa vốn là 100.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính lãi suất gánh chịu trong một tháng khi không nhận chiết khấu trong chính sách tín dụng có điều kiện "2/15, net 45" như sau:
Lãi suất = (Chiết khấu / (100 - Chiết khấu)) * (360 / (Thời hạn tín dụng - Thời hạn chiết khấu))
Trong trường hợp này:
Chiết khấu = 2%
Thời hạn tín dụng = 45 ngày
Thời hạn chiết khấu = 15 ngày
Áp dụng vào công thức:
Lãi suất = (2 / (100 - 2)) * (360 / (45 - 15))
Lãi suất = (2 / 98) * (360 / 30)
Lãi suất = 0.020408 * 12
Lãi suất = 0.244898
Lãi suất tháng = 0.244898 / 12 = 0.020408, tương đương 2,04%
Vậy, lãi suất gánh chịu trong 1 tháng là 2,04%.
Lãi suất = (Chiết khấu / (100 - Chiết khấu)) * (360 / (Thời hạn tín dụng - Thời hạn chiết khấu))
Trong trường hợp này:
Chiết khấu = 2%
Thời hạn tín dụng = 45 ngày
Thời hạn chiết khấu = 15 ngày
Áp dụng vào công thức:
Lãi suất = (2 / (100 - 2)) * (360 / (45 - 15))
Lãi suất = (2 / 98) * (360 / 30)
Lãi suất = 0.020408 * 12
Lãi suất = 0.244898
Lãi suất tháng = 0.244898 / 12 = 0.020408, tương đương 2,04%
Vậy, lãi suất gánh chịu trong 1 tháng là 2,04%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính số tiền thu đầu quý 4, ta cần tìm số phải thu đầu quý 4. Số phải thu đầu quý 4 chính là số tiền chưa thu cuối quý 3. Để tính số tiền chưa thu cuối quý 3, ta cần tính số tiền thu trong quý 3. Ta có công thức sau:
Kỳ thu tiền bình quân = (Số phải thu đầu kỳ + Doanh thu trong kỳ - Số tiền thu trong kỳ) / Doanh thu trong kỳ * Số ngày trong kỳ
Hay:
Số tiền thu trong kỳ = Số phải thu đầu kỳ + Doanh thu trong kỳ - (Kỳ thu tiền bình quân * Doanh thu trong kỳ) / Số ngày trong kỳ
Áp dụng vào Quý 3:
Số phải thu đầu quý 3 = Số tiền chưa thu cuối quý 2.
Để tính Số tiền chưa thu cuối quý 2:
Số phải thu đầu quý 2 = Số tiền chưa thu cuối quý 1.
Số tiền thu trong quý 1 = Số phải thu đầu quý 1 + Doanh thu trong quý 1 - Số tiền chưa thu cuối quý 1.
Áp dụng công thức tính Kỳ thu tiền bình quân:
20 = (290 + 300 - Số tiền thu trong quý 1) / 300 * 30
=> Số tiền thu trong quý 1 = 290 + 300 - (20 * 300) / 30 = 590 - 200 = 390
Số tiền chưa thu cuối quý 1 = 290 + 300 - 390 = 200
Tính số tiền thu trong quý 2:
Số phải thu đầu quý 2 = Số tiền chưa thu cuối quý 1 = 200
Số tiền thu trong quý 2 = 200 + 320 - (20 * 320) / 30 = 520 - 213.33 = 306.67
Số tiền chưa thu cuối quý 2 = 200 + 320 - 306.67 = 213.33
Tính số tiền thu trong quý 3:
Số phải thu đầu quý 3 = Số tiền chưa thu cuối quý 2 = 213.33
Số tiền thu trong quý 3 = 213.33 + 390 - (20 * 390) / 30 = 603.33 - 260 = 343.33
Số tiền chưa thu cuối quý 3 = 213.33 + 390 - 343.33 = 260
Vậy, số tiền thu đầu quý 4 (tức là số phải thu đầu quý 4) = số tiền chưa thu cuối quý 3 = 260 (triệu đồng). Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp. Có vẻ như có một sự nhầm lẫn trong các đáp án hoặc câu hỏi.
Nếu đề bài hỏi "Số phải thu đầu quý 4" thì ta tính ra 260. Vì không có đáp án nào gần đúng, ta xem xét lại công thức và dữ liệu. Với các đáp án đưa ra, có thể đề bài muốn hỏi một giá trị khác liên quan đến doanh thu hoặc số phải thu của một quý khác.
Vì không có đáp án chính xác và không đủ dữ liệu để suy luận ra ý định khác của câu hỏi, ta không thể chọn một đáp án đúng.
Kỳ thu tiền bình quân = (Số phải thu đầu kỳ + Doanh thu trong kỳ - Số tiền thu trong kỳ) / Doanh thu trong kỳ * Số ngày trong kỳ
Hay:
Số tiền thu trong kỳ = Số phải thu đầu kỳ + Doanh thu trong kỳ - (Kỳ thu tiền bình quân * Doanh thu trong kỳ) / Số ngày trong kỳ
Áp dụng vào Quý 3:
Số phải thu đầu quý 3 = Số tiền chưa thu cuối quý 2.
Để tính Số tiền chưa thu cuối quý 2:
Số phải thu đầu quý 2 = Số tiền chưa thu cuối quý 1.
Số tiền thu trong quý 1 = Số phải thu đầu quý 1 + Doanh thu trong quý 1 - Số tiền chưa thu cuối quý 1.
Áp dụng công thức tính Kỳ thu tiền bình quân:
20 = (290 + 300 - Số tiền thu trong quý 1) / 300 * 30
=> Số tiền thu trong quý 1 = 290 + 300 - (20 * 300) / 30 = 590 - 200 = 390
Số tiền chưa thu cuối quý 1 = 290 + 300 - 390 = 200
Tính số tiền thu trong quý 2:
Số phải thu đầu quý 2 = Số tiền chưa thu cuối quý 1 = 200
Số tiền thu trong quý 2 = 200 + 320 - (20 * 320) / 30 = 520 - 213.33 = 306.67
Số tiền chưa thu cuối quý 2 = 200 + 320 - 306.67 = 213.33
Tính số tiền thu trong quý 3:
Số phải thu đầu quý 3 = Số tiền chưa thu cuối quý 2 = 213.33
Số tiền thu trong quý 3 = 213.33 + 390 - (20 * 390) / 30 = 603.33 - 260 = 343.33
Số tiền chưa thu cuối quý 3 = 213.33 + 390 - 343.33 = 260
Vậy, số tiền thu đầu quý 4 (tức là số phải thu đầu quý 4) = số tiền chưa thu cuối quý 3 = 260 (triệu đồng). Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp. Có vẻ như có một sự nhầm lẫn trong các đáp án hoặc câu hỏi.
Nếu đề bài hỏi "Số phải thu đầu quý 4" thì ta tính ra 260. Vì không có đáp án nào gần đúng, ta xem xét lại công thức và dữ liệu. Với các đáp án đưa ra, có thể đề bài muốn hỏi một giá trị khác liên quan đến doanh thu hoặc số phải thu của một quý khác.
Vì không có đáp án chính xác và không đủ dữ liệu để suy luận ra ý định khác của câu hỏi, ta không thể chọn một đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Mục tiêu quan trọng nhất của nhà quản trị tài chính trong một công ty cổ phần là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu, những người nắm giữ cổ phiếu. Điều này có nghĩa là làm tăng giá trị cổ phiếu trên thị trường. Các mục tiêu khác như tối đa hóa lợi nhuận hiện tại, thị phần, hoặc tối thiểu hóa nợ có thể quan trọng, nhưng chúng nên hướng tới mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa giá trị cổ phiếu.
* Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty: Đây là mục tiêu bao trùm và phù hợp nhất, vì nó phản ánh kỳ vọng về lợi nhuận và rủi ro trong tương lai của công ty.
* Tối đa hóa lợi nhuận hiện tại của công ty: Mặc dù lợi nhuận quan trọng, nhưng chỉ tập trung vào lợi nhuận hiện tại có thể bỏ qua các cơ hội đầu tư dài hạn hoặc gây ra các vấn đề về dòng tiền trong tương lai.
* Tối đa hóa thị phần của công ty: Thị phần lớn không phải lúc nào cũng đồng nghĩa với lợi nhuận cao hoặc giá trị cổ phiếu lớn. Có thể phải chi nhiều chi phí để tăng thị phần, làm giảm lợi nhuận.
* Tối thiểu hóa các khoản nợ của công ty: Nợ có thể là một công cụ tài chính hữu ích nếu được quản lý tốt. Việc tối thiểu hóa nợ một cách mù quáng có thể hạn chế khả năng tăng trưởng và đầu tư của công ty.
* Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty: Đây là mục tiêu bao trùm và phù hợp nhất, vì nó phản ánh kỳ vọng về lợi nhuận và rủi ro trong tương lai của công ty.
* Tối đa hóa lợi nhuận hiện tại của công ty: Mặc dù lợi nhuận quan trọng, nhưng chỉ tập trung vào lợi nhuận hiện tại có thể bỏ qua các cơ hội đầu tư dài hạn hoặc gây ra các vấn đề về dòng tiền trong tương lai.
* Tối đa hóa thị phần của công ty: Thị phần lớn không phải lúc nào cũng đồng nghĩa với lợi nhuận cao hoặc giá trị cổ phiếu lớn. Có thể phải chi nhiều chi phí để tăng thị phần, làm giảm lợi nhuận.
* Tối thiểu hóa các khoản nợ của công ty: Nợ có thể là một công cụ tài chính hữu ích nếu được quản lý tốt. Việc tối thiểu hóa nợ một cách mù quáng có thể hạn chế khả năng tăng trưởng và đầu tư của công ty.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính lãi suất thực khi lãi nhập gốc hàng ngày là: (1 + lãi suất danh nghĩa / số lần ghép lãi trong năm) ^ số lần ghép lãi trong năm - 1. Trong trường hợp này: Lãi suất danh nghĩa = 7.75% = 0.0775 Số lần ghép lãi trong năm = 365 Vậy, lãi suất thực = (1 + 0.0775 / 365) ^ 365 - 1 ≈ 0.08057 ≈ 8.06%
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng