Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ khâu quản lý doanh nghiệp trong kỳ với giá đã bao gồm thuế GTGT 10% là 6.600.000 đồng. Người bán xuất hóa đơn bán hàng thông thường. Chi phí quản lý của doanh nghiệp A là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa bao gồm thuế GTGT là chi phí quản lý của doanh nghiệp. Giá trị này được tính bằng cách lấy tổng giá trị đã bao gồm thuế chia cho (1 + thuế suất). Trong trường hợp này, chi phí quản lý là 6.600.000 / (1 + 10%) = 6.000.000 đồng hay 6 triệu đồng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hoa hồng đại lý được tính trên giá bán chưa thuế GTGT theo đúng quy định của doanh nghiệp B. Doanh nghiệp B quy định giá bán chưa thuế GTGT là 3.000 triệu đồng, tỷ lệ hoa hồng là 5%. Vậy chi phí được trừ của khoản hoa hồng đối với doanh nghiệp B là: 3.000 * 5% = 150 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là các khoản chi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
2. Khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật;
3. Khoản chi nếu có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Trong trường hợp này:
- Giá vốn hàng bán: 1.000 triệu đồng (được trừ).
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 200 triệu đồng (được trừ).
- Chi phí bán hàng: 100 triệu đồng (được trừ).
- Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế: 50 triệu đồng (không được trừ).
- Chi tổ chức ngày 8/3: 50 triệu đồng (được trừ, vì phục vụ lợi ích chung của doanh nghiệp).
Vậy tổng chi phí được trừ là: 1.000 + 200 + 100 + 50 = 1.350 triệu đồng.
1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
2. Khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật;
3. Khoản chi nếu có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Trong trường hợp này:
- Giá vốn hàng bán: 1.000 triệu đồng (được trừ).
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 200 triệu đồng (được trừ).
- Chi phí bán hàng: 100 triệu đồng (được trừ).
- Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế: 50 triệu đồng (không được trừ).
- Chi tổ chức ngày 8/3: 50 triệu đồng (được trừ, vì phục vụ lợi ích chung của doanh nghiệp).
Vậy tổng chi phí được trừ là: 1.000 + 200 + 100 + 50 = 1.350 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo quy định hiện hành, hộ gia đình kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm phải đăng ký thuế. Thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định thuế TNDN phải nộp, ta cần tính thu nhập chịu thuế trước. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ chi phí được trừ.
1. Doanh thu tính thuế:
- Doanh thu ban đầu: 1.500 triệu đồng
- Hàng bán bị trả lại: 100 triệu đồng
- Chiết khấu thương mại: 50 triệu đồng
- Doanh thu thuần = 1.500 - 100 - 50 = 1.350 triệu đồng
2. Chi phí được trừ: 1.300 triệu đồng (đã bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp).
- Chiết khấu thanh toán không ảnh hưởng đến chi phí được trừ.
3. Thu nhập chịu thuế:
- Thu nhập chịu thuế = Doanh thu thuần - Chi phí được trừ = 1.350 - 1.300 = 50 triệu đồng
4. Thuế TNDN phải nộp:
- Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất = 50 * 25% = 12,5 triệu đồng.
Vậy, thuế TNDN phải nộp là 12,5 triệu đồng.
1. Doanh thu tính thuế:
- Doanh thu ban đầu: 1.500 triệu đồng
- Hàng bán bị trả lại: 100 triệu đồng
- Chiết khấu thương mại: 50 triệu đồng
- Doanh thu thuần = 1.500 - 100 - 50 = 1.350 triệu đồng
2. Chi phí được trừ: 1.300 triệu đồng (đã bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp).
- Chiết khấu thanh toán không ảnh hưởng đến chi phí được trừ.
3. Thu nhập chịu thuế:
- Thu nhập chịu thuế = Doanh thu thuần - Chi phí được trừ = 1.350 - 1.300 = 50 triệu đồng
4. Thuế TNDN phải nộp:
- Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất = 50 * 25% = 12,5 triệu đồng.
Vậy, thuế TNDN phải nộp là 12,5 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Người nước ngoài được xem là cư trú tại Việt Nam nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau: 1. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam (ngày đến và đi được tính là một ngày). 2. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam (nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp). 3. Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế. Do đó, đáp án D (Tất cả các câu đều đúng) là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng