Đặc trưng cơ bản của thuê vận hành (còn gọi là thuê hoạt động) là?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Thuê vận hành (thuê hoạt động) có đặc điểm chính là thời gian thuê thường ngắn hơn nhiều so với vòng đời của tài sản và số tiền thuê nhỏ hơn đáng kể so với giá trị của tài sản. Người cho thuê chịu trách nhiệm bảo trì, bảo hiểm và các rủi ro liên quan đến tài sản. Do đó, tất cả các phương án trên đều đúng.
Cập nhật 700+ câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Tài chính ôn thi đạt kết quả cao.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hiệu suất sử dụng vốn cố định (HVCĐ) được tính bằng công thức: Doanh thu thuần / Vốn cố định bình quân.
Trong đó: Vốn cố định bình quân = (Vốn cố định đầu kỳ + Vốn cố định cuối kỳ) / 2 = (5.000 + 7.000) / 2 = 6.000 triệu.
Vậy, HVCĐ = 18.000 / 6.000 = 3,0
Trong đó: Vốn cố định bình quân = (Vốn cố định đầu kỳ + Vốn cố định cuối kỳ) / 2 = (5.000 + 7.000) / 2 = 6.000 triệu.
Vậy, HVCĐ = 18.000 / 6.000 = 3,0
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Điểm hòa vốn là mức sản lượng mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí, do đó doanh nghiệp không bị lãi cũng không bị lỗ. Công thức tính điểm hòa vốn (tính theo sản lượng) là:
Điểm hòa vốn (sản lượng) = Tổng chi phí cố định / (Giá bán đơn vị sản phẩm - Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm)
Từ công thức trên, ta thấy rằng nếu giá bán đơn vị sản phẩm tăng lên, mẫu số của phân số sẽ tăng, dẫn đến điểm hòa vốn giảm xuống. Các yếu tố khác như chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm và tổng chi phí cố định có ảnh hưởng khác đến điểm hòa vốn.
Do đó, đáp án đúng là: Giá bán đơn vị sản phẩm tăng thì điểm hòa vốn giảm.
Điểm hòa vốn (sản lượng) = Tổng chi phí cố định / (Giá bán đơn vị sản phẩm - Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm)
Từ công thức trên, ta thấy rằng nếu giá bán đơn vị sản phẩm tăng lên, mẫu số của phân số sẽ tăng, dẫn đến điểm hòa vốn giảm xuống. Các yếu tố khác như chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm và tổng chi phí cố định có ảnh hưởng khác đến điểm hòa vốn.
Do đó, đáp án đúng là: Giá bán đơn vị sản phẩm tăng thì điểm hòa vốn giảm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Kế hoạch tài chính bao gồm các yếu tố như phân tích giải pháp đầu tư, dự kiến kết quả tương lai của các quyết định và dự kiến thay đổi trong tiền mặt và vốn luân chuyển. Việc đo lường thành quả đạt được so với mục tiêu là một bước đánh giá sau khi kế hoạch đã được thực hiện, không phải là một phần của chính kế hoạch đó.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Qhv (Sản lượng hòa vốn) = FC / (P - AVC) = 1000 / (1.5 - 1) = 1000 / 0.5 = 2000
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính giá trị tương lai (Future Value - FV) của trái phiếu, ta cần tính FV của cả mệnh giá và các khoản lãi coupon. Vì lãi được trả hàng năm, ta sẽ tính FV của từng khoản lãi và cộng chúng lại, sau đó cộng với FV của mệnh giá. Công thức tính FV như sau:
FV = PV * (1 + r)^n
Trong đó:
PV là giá trị hiện tại (Present Value)
r là lãi suất chiết khấu
n là số kỳ
1. Giá trị tương lai của mệnh giá:
FV_mệnh_giá = 1000 * (1 + 0.05)^10 = 1000 * (1.05)^10 ≈ 1000 * 1.62889 ≈ 1628.89
2. Giá trị tương lai của các khoản lãi coupon:
Vì lãi được trả hàng năm, ta cần tính giá trị tương lai của từng khoản lãi và cộng lại. Mỗi khoản lãi là $100. Sử dụng công thức giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ (Future Value of an Annuity):
FV_annuity = C * [((1 + r)^n - 1) / r]
Trong đó:
C là dòng tiền định kỳ (coupon payment)
r là lãi suất chiết khấu
n là số kỳ
FV_annuity = 100 * [((1.05)^10 - 1) / 0.05] ≈ 100 * [(1.62889 - 1) / 0.05] ≈ 100 * [0.62889 / 0.05] ≈ 100 * 12.57789 ≈ 1257.789
3. Tổng giá trị tương lai:
Tổng giá trị tương lai của trái phiếu là tổng giá trị tương lai của mệnh giá và giá trị tương lai của chuỗi tiền lãi:
FV_tổng = FV_mệnh_giá + FV_annuity ≈ 1628.89 + 1257.789 ≈ 2886.679
Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị nào gần với 2886.679. Có vẻ như câu hỏi có một chút nhầm lẫn về cách tính giá trị tương lai. Thông thường, khi nói đến giá trị tương lai của trái phiếu, ta quan tâm đến dòng tiền nhận được từ trái phiếu (coupon và mệnh giá) được tái đầu tư đến cuối kỳ. Trong trường hợp này, nếu ta chỉ đơn giản tính giá trị tương lai của các coupon và mệnh giá mà không tái đầu tư các coupon thì đáp án sẽ khác.
Nếu đề bài chỉ yêu cầu tính giá trị tương lai của tổng tiền nhận được (gồm mệnh giá và tất cả các coupon) tại thời điểm đáo hạn, thì ta cần xem xét giá trị của tất cả các khoản coupon cộng lại và mệnh giá.
Tổng số tiền coupon nhận được = 10 năm * $100/năm = $1000
Tổng số tiền nhận được = $1000 (mệnh giá) + $1000 (coupon) = $2000
Tính giá trị tương lai của $2000 sau 10 năm với lãi suất 5%:
FV = $2000 * (1 + 0.05)^10 = $2000 * 1.62889 = $3257.78
Tuy nhiên, các đáp án vẫn không khớp.
Có thể có sự nhầm lẫn trong đề bài. Nếu đề bài muốn hỏi giá trị hiện tại (Present Value) của trái phiếu thì sẽ phù hợp hơn, nhưng câu hỏi lại hỏi về giá trị tương lai. Vì vậy, có khả năng cao là không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Trong trường hợp này, tôi sẽ chọn đáp án gần đúng nhất với một phần của quá trình tính toán (giá trị tương lai của các coupon) với lưu ý rằng nó không phản ánh giá trị tương lai đầy đủ của trái phiếu.
Giá trị tương lai của các coupon là $1257.7893, vì vậy đáp án gần đúng nhất là $1257,7893.
FV = PV * (1 + r)^n
Trong đó:
PV là giá trị hiện tại (Present Value)
r là lãi suất chiết khấu
n là số kỳ
1. Giá trị tương lai của mệnh giá:
FV_mệnh_giá = 1000 * (1 + 0.05)^10 = 1000 * (1.05)^10 ≈ 1000 * 1.62889 ≈ 1628.89
2. Giá trị tương lai của các khoản lãi coupon:
Vì lãi được trả hàng năm, ta cần tính giá trị tương lai của từng khoản lãi và cộng lại. Mỗi khoản lãi là $100. Sử dụng công thức giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ (Future Value of an Annuity):
FV_annuity = C * [((1 + r)^n - 1) / r]
Trong đó:
C là dòng tiền định kỳ (coupon payment)
r là lãi suất chiết khấu
n là số kỳ
FV_annuity = 100 * [((1.05)^10 - 1) / 0.05] ≈ 100 * [(1.62889 - 1) / 0.05] ≈ 100 * [0.62889 / 0.05] ≈ 100 * 12.57789 ≈ 1257.789
3. Tổng giá trị tương lai:
Tổng giá trị tương lai của trái phiếu là tổng giá trị tương lai của mệnh giá và giá trị tương lai của chuỗi tiền lãi:
FV_tổng = FV_mệnh_giá + FV_annuity ≈ 1628.89 + 1257.789 ≈ 2886.679
Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị nào gần với 2886.679. Có vẻ như câu hỏi có một chút nhầm lẫn về cách tính giá trị tương lai. Thông thường, khi nói đến giá trị tương lai của trái phiếu, ta quan tâm đến dòng tiền nhận được từ trái phiếu (coupon và mệnh giá) được tái đầu tư đến cuối kỳ. Trong trường hợp này, nếu ta chỉ đơn giản tính giá trị tương lai của các coupon và mệnh giá mà không tái đầu tư các coupon thì đáp án sẽ khác.
Nếu đề bài chỉ yêu cầu tính giá trị tương lai của tổng tiền nhận được (gồm mệnh giá và tất cả các coupon) tại thời điểm đáo hạn, thì ta cần xem xét giá trị của tất cả các khoản coupon cộng lại và mệnh giá.
Tổng số tiền coupon nhận được = 10 năm * $100/năm = $1000
Tổng số tiền nhận được = $1000 (mệnh giá) + $1000 (coupon) = $2000
Tính giá trị tương lai của $2000 sau 10 năm với lãi suất 5%:
FV = $2000 * (1 + 0.05)^10 = $2000 * 1.62889 = $3257.78
Tuy nhiên, các đáp án vẫn không khớp.
Có thể có sự nhầm lẫn trong đề bài. Nếu đề bài muốn hỏi giá trị hiện tại (Present Value) của trái phiếu thì sẽ phù hợp hơn, nhưng câu hỏi lại hỏi về giá trị tương lai. Vì vậy, có khả năng cao là không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Trong trường hợp này, tôi sẽ chọn đáp án gần đúng nhất với một phần của quá trình tính toán (giá trị tương lai của các coupon) với lưu ý rằng nó không phản ánh giá trị tương lai đầy đủ của trái phiếu.
Giá trị tương lai của các coupon là $1257.7893, vì vậy đáp án gần đúng nhất là $1257,7893.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng