Công ty HPS có định phí là 28.500$. Giá bán đơn vị sản phẩm là 60$ và biến phí đơn vị sản phẩm 45$. Ỏ mức sản lượng nào thì công ty này hoà vốn?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để tính sản lượng hòa vốn, ta sử dụng công thức: Sản lượng hòa vốn = Tổng định phí / (Giá bán đơn vị - Biến phí đơn vị). Trong trường hợp này, định phí là 28.500$, giá bán đơn vị là 60$, và biến phí đơn vị là 45$. Vậy, sản lượng hòa vốn = 28.500$ / (60$ - 45$) = 28.500$ / 15$ = 1900 sản phẩm.
Với 400+ câu trắc nghiệm Quản trị Tài chính được chia sẻ nhằm giúp các bạn sinh viên khối ngành Tài chính - Ngân hàng có thêm tư liệu tham khảo học tập bổ ích.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Trong đó, sự ổn định của doanh thu và lợi nhuận giúp doanh nghiệp dễ dàng dự đoán dòng tiền và có kế hoạch huy động vốn phù hợp. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành cũng ảnh hưởng đến nhu cầu vốn và loại hình vốn cần thiết. Doanh lợi vốn (tỷ suất sinh lời trên vốn) và lãi suất vốn huy động là hai yếu tố quan trọng quyết định việc doanh nghiệp có nên huy động vốn hay không và nên huy động loại vốn nào. Phương án 1 bao gồm tất cả các yếu tố này, làm cho nó trở thành đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính lợi suất đáo hạn (YTM) cho trái phiếu vô hạn là: YTM = (Coupon Payment) / (Current Price).
Trong trường hợp này:
- Coupon Payment = Mệnh giá * Lãi suất coupon = 1.000.000 * 10% = 100.000 đồng.
- Current Price = 900.000 đồng.
Vậy, YTM = 100.000 / 900.000 = 0,1111 = 11,11%.
Do đó, đáp án đúng là 11,11%.
Trong trường hợp này:
- Coupon Payment = Mệnh giá * Lãi suất coupon = 1.000.000 * 10% = 100.000 đồng.
- Current Price = 900.000 đồng.
Vậy, YTM = 100.000 / 900.000 = 0,1111 = 11,11%.
Do đó, đáp án đúng là 11,11%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để đưa ra quyết định đầu tư tối ưu, chúng ta cần so sánh IRR (Internal Rate of Return - Tỷ suất hoàn vốn nội bộ) của từng dự án với chi phí vốn (cost of capital) phù hợp. Trong trường hợp này, chi phí vốn sẽ thay đổi tùy thuộc vào nguồn vốn sử dụng (nợ, lợi nhuận giữ lại, vốn cổ phần mới).
1. Xác định điểm gãy vốn (breakpoint) cho lợi nhuận giữ lại:
- Lợi nhuận giữ lại = Lợi nhuận * (1 - Tỷ lệ chia cổ tức) = 375 * (1 - 0.2) = 300
- Tỷ lệ vốn cổ phần trong cơ cấu vốn mục tiêu là 60%. Vậy, vốn đầu tư có thể được tài trợ từ lợi nhuận giữ lại là: 300 / 0.6 = 500.
2. Xác định điểm gãy vốn cho nợ:
- Công ty có thể vay 300 với lãi suất 18%. Tỷ lệ nợ trong cơ cấu vốn mục tiêu là 40%. Vậy, vốn đầu tư có thể được tài trợ từ nợ với lãi suất 18% là: 300 / 0.4 = 750.
3. Tính chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) ở các ngưỡng khác nhau:
- Ngưỡng 1: Tổng vốn đầu tư <= 500
- Vốn nợ (tối đa 300): Chi phí nợ = 18% * (1 - 30%) = 12.6%
- Vốn cổ phần (từ lợi nhuận giữ lại): Chi phí vốn cổ phần = 20%
- WACC = 40% * 12.6% + 60% * 20% = 5.04% + 12% = 17.04%
- Ngưỡng 2: 500 < Tổng vốn đầu tư <= 500+750-300 =950
- Vốn nợ (tối đa 300): Chi phí nợ = 18% * (1 - 30%) = 12.6%
- Vốn cổ phần (phát hành mới): Chi phí vốn cổ phần = 21%
- WACC = 40% * 12.6% + 60% * 21% = 5.04% + 12.6% = 17.64%
- Ngưỡng 3: Tổng vốn đầu tư > 500+750-300 = 950
- Vốn nợ (vay thêm với lãi suất 20%): Chi phí nợ = 20% * (1 - 30%) = 14%
- Vốn cổ phần (phát hành mới): Chi phí vốn cổ phần = 21%
- WACC = 40% * 14% + 60% * 21% = 5.6% + 12.6% = 18.2%
4. Đánh giá các dự án:
- Tổng vốn đầu tư cho các dự án A, B, C, và D là 400 + 200 + 200 + 100 = 900. Chi phí vốn sử dụng ngưỡng 2.
- A (IRR = 28%): Chấp nhận (28% > 17.64%)
- B (IRR = 20%): Chấp nhận (20% > 17.64%)
- C (IRR = 19%): Chấp nhận (19% > 17.64%)
- D (IRR = 18%): Chấp nhận (18% > 17.64%)
- E (IRR = 16%): Không chấp nhận vì không tốn vốn
Vậy, công ty nên chọn các dự án A, B, C và D.
1. Xác định điểm gãy vốn (breakpoint) cho lợi nhuận giữ lại:
- Lợi nhuận giữ lại = Lợi nhuận * (1 - Tỷ lệ chia cổ tức) = 375 * (1 - 0.2) = 300
- Tỷ lệ vốn cổ phần trong cơ cấu vốn mục tiêu là 60%. Vậy, vốn đầu tư có thể được tài trợ từ lợi nhuận giữ lại là: 300 / 0.6 = 500.
2. Xác định điểm gãy vốn cho nợ:
- Công ty có thể vay 300 với lãi suất 18%. Tỷ lệ nợ trong cơ cấu vốn mục tiêu là 40%. Vậy, vốn đầu tư có thể được tài trợ từ nợ với lãi suất 18% là: 300 / 0.4 = 750.
3. Tính chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) ở các ngưỡng khác nhau:
- Ngưỡng 1: Tổng vốn đầu tư <= 500
- Vốn nợ (tối đa 300): Chi phí nợ = 18% * (1 - 30%) = 12.6%
- Vốn cổ phần (từ lợi nhuận giữ lại): Chi phí vốn cổ phần = 20%
- WACC = 40% * 12.6% + 60% * 20% = 5.04% + 12% = 17.04%
- Ngưỡng 2: 500 < Tổng vốn đầu tư <= 500+750-300 =950
- Vốn nợ (tối đa 300): Chi phí nợ = 18% * (1 - 30%) = 12.6%
- Vốn cổ phần (phát hành mới): Chi phí vốn cổ phần = 21%
- WACC = 40% * 12.6% + 60% * 21% = 5.04% + 12.6% = 17.64%
- Ngưỡng 3: Tổng vốn đầu tư > 500+750-300 = 950
- Vốn nợ (vay thêm với lãi suất 20%): Chi phí nợ = 20% * (1 - 30%) = 14%
- Vốn cổ phần (phát hành mới): Chi phí vốn cổ phần = 21%
- WACC = 40% * 14% + 60% * 21% = 5.6% + 12.6% = 18.2%
4. Đánh giá các dự án:
- Tổng vốn đầu tư cho các dự án A, B, C, và D là 400 + 200 + 200 + 100 = 900. Chi phí vốn sử dụng ngưỡng 2.
- A (IRR = 28%): Chấp nhận (28% > 17.64%)
- B (IRR = 20%): Chấp nhận (20% > 17.64%)
- C (IRR = 19%): Chấp nhận (19% > 17.64%)
- D (IRR = 18%): Chấp nhận (18% > 17.64%)
- E (IRR = 16%): Không chấp nhận vì không tốn vốn
Vậy, công ty nên chọn các dự án A, B, C và D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi tổng nhu cầu vốn đầu tư của doanh nghiệp là X.
Theo đề bài, cơ cấu vốn mục tiêu gồm 30% là nợ. Doanh nghiệp chỉ muốn vay với lãi suất 12% cho 200.
Vậy ta có phương trình: 0.3 * X = 200
=> X = 200 / 0.3 = 666,67
Vậy nhu cầu vốn đầu tư tối đa là 666,67 thì doanh nghiệp không phải vay nợ với lãi suất cao.
Theo đề bài, cơ cấu vốn mục tiêu gồm 30% là nợ. Doanh nghiệp chỉ muốn vay với lãi suất 12% cho 200.
Vậy ta có phương trình: 0.3 * X = 200
=> X = 200 / 0.3 = 666,67
Vậy nhu cầu vốn đầu tư tối đa là 666,67 thì doanh nghiệp không phải vay nợ với lãi suất cao.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính suất sinh lời bình quân năm của dự án, ta sử dụng công thức tính lãi kép: FV = PV * (1 + r)^n, trong đó: FV là giá trị tương lai (1.000 triệu), PV là giá trị hiện tại (200 triệu), r là suất sinh lời bình quân năm, và n là số năm (5).
Ta có: 1000 = 200 * (1 + r)^5
=> (1 + r)^5 = 1000/200 = 5
=> 1 + r = 5^(1/5) ≈ 1.3797
=> r ≈ 1.3797 - 1 = 0.3797
=> r ≈ 37.97%
Vậy, suất sinh lời bình quân năm của dự án là khoảng 37,97%.
Ta có: 1000 = 200 * (1 + r)^5
=> (1 + r)^5 = 1000/200 = 5
=> 1 + r = 5^(1/5) ≈ 1.3797
=> r ≈ 1.3797 - 1 = 0.3797
=> r ≈ 37.97%
Vậy, suất sinh lời bình quân năm của dự án là khoảng 37,97%.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng