Chọn phương án đúng: Phản ứng Zn(r) + 2HCl(dd) ® ZnCl2(dd) + H2(k) là phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Xét dấu DHo, DSo, DGo của phản ứng này ở 25oC:
Đáp án đúng: B
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
Câu hỏi liên quan
Tính biến thiên entropy của phản ứng:
DSo = Sosp – Sođầu = SoSO3 – (SoSO2 + ½ SoO2) = 257 – (248 + ½ . 205) = –93,5 J/mol.K
Vì chỉ có 1 gam SO2 tham gia phản ứng:
DS = DSo . nSO2 = –93,5 . rac{1}{64} = –1,46 J/K
- Trạng thái: S(khí) > S(lỏng) > S(rắn)
- Số lượng hạt: Số lượng hạt càng lớn, entropy càng lớn.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng, entropy tăng.
- Áp suất: Áp suất tăng, entropy giảm.
- Khối lượng mol: Khối lượng mol tăng, entropy tăng.
Phân tích từng phát biểu:
1) Sai. Phân tử càng phức tạp thì entropy càng lớn. Vậy O3(k) > O2(k) > O(k).
2) Đúng. Phân tử càng phức tạp thì entropy càng lớn. N2O3(k) > NO2(k) > NO(k).
3) Sai. Entropy tăng theo chiều tăng của số khối (khối lượng mol). Do đó, 4Be > 3Li.
4) Đúng. Graphit có cấu trúc kém trật tự hơn kim cương, do đó entropy của graphit lớn hơn.
5) Sai. I2 (k) > I2 (r) vì trạng thái khí có entropy cao hơn trạng thái rắn.
6) Sai. Khi nhiệt độ tăng, entropy tăng. Do đó, N2 (100oC, khí) > N2 (25oC, khí).
7) Đúng. Khi áp suất tăng, entropy giảm. Do đó, O2 (1atm, 25oC, khí) > O2 (5atm, 25oC, khí).
Vậy các phát biểu đúng là 2, 4, 7. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp. Đáp án gần đúng nhất là đáp án 2 (2, 4, 6), nhưng số 6 là sai. Do đó, câu hỏi này không có đáp án đúng.
\(\Delta G^0 = -nFE^0 = -RTlnK\)
Trong đó:
* \(\Delta G^0\) là biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn.
* n là số electron trao đổi.
* F là hằng số Faraday (96500 C/mol).
* E0 là thế điện cực chuẩn của phản ứng.
* R là hằng số khí (8,314 J/mol.K).
* T là nhiệt độ (K).
* K là hằng số cân bằng.
Trước hết, ta tính thế điện cực chuẩn của phản ứng:
Phản ứng: 3 Au+ (dd) ⇄ Au3+ (dd) + 2 Au (r)
Có thể tách thành hai nửa phản ứng:
* Au3+ + 2e → Au+ \(\varphi _{\left( {A{u^{3 + }}/A{u^ + }} \right)}^0 = 1,4V\)
* Au+ + e → Au \(\varphi _{\left( {A{u^ + }/Au} \right)}^0 = 1,7V\)
Để có phản ứng tổng, ta cần nhân phản ứng thứ hai với 2 và đảo ngược phản ứng thứ nhất:
* 2Au+ + 2e → 2Au 2*\(\varphi _{\left( {A{u^ + }/Au} \right)}^0 = 2*1,7V = 3,4V\)
* Au+ → Au3+ + 2e - \(\varphi _{\left( {A{u^{3 + }}/A{u^ + }} \right)}^0 = -1,4V\)
Vậy, E0 = 3,4 - 1,4 = 2 V.
Số electron trao đổi là n = 2.
Áp dụng công thức:
\(\Delta G^0 = -nFE^0 = -RTlnK\)
\(-2 * 96500 * 2 = -8,314 * 298 * lnK\)
\(lnK = \frac{2 * 96500 * 2}{8,314 * 298} = \frac{386000}{2477,572} \approx 155,8\)
\(K = e^{155,8} \approx 1,41 * 10^{10}\)
Vậy đáp án đúng là 1,41 ×1010.
Ta có: \(\Delta H - \Delta U = \Delta nRT\), với \(\Delta n = \sum n_{\text{sp}} - \sum n_{\text{tg}}\) là độ biến thiên số mol khí.
Theo đề bài: \(\Delta H - \Delta U = 3741,3\) J, và \(T = 27^\circ C = 300\) K, \(R = 8,314\) J/mol.K.
Thay số vào công thức: \(3741,3 = \Delta n \times 8,314 \times 300\Rightarrow \Delta n = 1,5\)
Phương trình phản ứng: C6H6 + \(\frac{15}{2}\) O2(k) → 6CO2(k) + 3H2O
Nếu C6H6 và H2O đều ở trạng thái khí, thì \(\Delta n = (6 + 3) - \frac{15}{2} = 1,5\) (thỏa mãn).
Nếu C6H6 ở trạng thái lỏng và H2O ở trạng thái khí, thì \(\Delta n = 6 + 3 - \frac{15}{2} = 1,5\) (thỏa mãn).
Nếu C6H6 ở trạng thái khí và H2O ở trạng thái lỏng, thì \(\Delta n = 6 - \frac{15}{2} = -1,5\) (không thỏa mãn).
Nếu C6H6 và H2O đều ở trạng thái lỏng, thì \(\Delta n = 6 - \frac{15}{2} = -1,5\) (không thỏa mãn).
Vì đề bài không cho thêm dữ kiện nào để loại trừ trường hợp C6H6 ở trạng thái lỏng và H2O ở trạng thái khí, nhưng vì có đáp án C6H6(k) và H2O(k) nên ta chọn đáp án này vì nó là trường hợp tổng quát hơn.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.