Nếu xem không khí chỉ gồm có O2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 1:4 thì khối lượng mol phân tử trung bình của không khí là bao nhiêu? (Cho O = 16, N = 14)
Đáp án đúng: D
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
Câu hỏi liên quan
1. Định luật Dalton về áp suất riêng phần: Áp suất tổng cộng của một hỗn hợp khí bằng tổng áp suất riêng phần của các khí thành phần.
2. Phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT, trong đó P là áp suất, V là thể tích, n là số mol, R là hằng số khí lý tưởng, và T là nhiệt độ tuyệt đối.
3. Đương lượng gam: Là khối lượng của một chất tác dụng hoặc tương đương với một mol hydro.
Các bước giải:
1. Tính áp suất riêng phần của khí H2:
* Áp suất tổng cộng (Ptổng) = 104,3 kPa
* Áp suất hơi nước (PH2O) = 2,3 kPa
* Áp suất riêng phần của H2 (PH2) = Ptổng - PH2O = 104,3 kPa - 2,3 kPa = 102 kPa.
2. Chuyển đổi đơn vị:
* PH2 = 102 kPa = 102000 Pa
* VH2 = 209 ml = 0,209 lít = 0,000209 m3
* T = 20°C = 293 K
* R = 8,314 J/(mol.K)
3. Tính số mol H2 (nH2):
* Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT
* nH2 = PV / RT = (102000 Pa * 0,000209 m3) / (8,314 J/(mol.K) * 293 K) ≈ 0,00877 mol
4. Tính số đương lượng gam của kim loại X:
* Phản ứng của kim loại X với acid tạo ra H2 có dạng: X + nH+ -> Xn+ + n/2 H2
* n mol X sẽ tạo ra n/2 mol H2
* Vậy số mol X = 2/n * số mol H2. Ta chưa biết n nên ta sẽ tính số đương lượng gam trực tiếp.
* Số đương lượng gam của X = khối lượng X / số mol H2 * 2 = 0,350g / 0,00877 mol * 2 ≈ 20 g/đương lượng
Vậy đương lượng gam của kim loại X là khoảng 20g.
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai về mẫu nguyên tử Bohr. Ta xét từng đáp án:
- Đáp án A: Sai. Bước sóng \(\lambda\) liên hệ với độ chênh lệch năng lượng theo công thức: \(\Delta E = |E_\text{đ} - E_\text{c}| = \frac{hc}{\lambda}\), không phải \(hc\lambda\).
- Đáp án B: Đúng. Đây là một trong hai tiên đề của Bohr.
- Đáp án C: Đúng. Đây là một trong hai tiên đề của Bohr.
- Đáp án D: Đúng. Đây là một trong hai tiên đề của Bohr.
Vậy đáp án sai là A.
Ta có cấu hình electron của các nguyên tố:
Al (Z=13): 1s22s22p63s23p1 (chu kì 3, nhóm IIIA)
Si (Z=14): 1s22s22p63s23p2 (chu kì 3, nhóm IVA)
K (Z=19): 1s22s22p63s23p64s1 (chu kì 4, nhóm IA)
Ca (Z=20): 1s22s22p63s23p64s2 (chu kì 4, nhóm IIA)
Vì Al và Si cùng chu kì 3, ZAl < ZSi nên RAl > RSi.
Vì K và Ca cùng chu kì 4, ZK < ZCa nên RK > RCa.
Vì Al, Si ở chu kì 3, K, Ca ở chu kì 4 nên bán kính của K, Ca lớn hơn bán kính của Al, Si.
Vậy, bán kính tăng dần theo thứ tự: RSi < RAl < RCa < RK.
Ion M3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6, suy ra cấu hình electron của nguyên tử M là 1s22s22p63s23p1. Vậy M thuộc chu kì 3, nhóm IIIA, là kim loại.
Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4p6, suy ra cấu hình electron của nguyên tử X là 1s22s22p63s23p64s23d104p4. Vậy X thuộc chu kì 4, nhóm VIA, là phi kim.
Để xác định ion có cấu hình electron giống khí trơ, ta xét cấu hình electron của các nguyên tử và sự thay đổi khi chúng tạo thành ion:
- 20Ca: Cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s2. Khi tạo thành Ca2+, nó mất 2 electron ở lớp ngoài cùng, trở thành 1s22s22p63s23p6, giống cấu hình của Ar (khí trơ).
- 26Fe: Cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d64s2. Khi tạo thành Fe2+, nó mất 2 electron ở lớp ngoài cùng, trở thành 1s22s22p63s23p63d6. Cấu hình này không giống khí trơ.
- 48Cd: Cấu hình electron là [Kr]4d105s2. Khi tạo thành Cd2+, nó mất 2 electron ở lớp ngoài cùng, trở thành [Kr]4d10. Cấu hình này không giống khí trơ.
- 57La: Cấu hình electron là [Xe]5d16s2. Khi tạo thành La3+, nó mất 3 electron (2 ở 6s và 1 ở 5d), trở thành [Xe], giống cấu hình của Xe (khí trơ).
Vậy, các ion Ca2+ và La3+ có cấu hình electron giống khí trơ.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.