Cho một tập S = {0, 1, 2}, câu nào dưới đây là đúng:
Đáp án đúng: D
Một phân hoạch của tập S là một tập các tập con khác rỗng của S sao cho mỗi phần tử của S thuộc về đúng một trong các tập con này.
Các cách phân hoạch tập S = {0, 1, 2} là:
- {{0}, {1}, {2}}
- {{0, 1}, {2}}
- {{0, 2}, {1}}
- {{1, 2}, {0}}
- {{0, 1, 2}}
Vậy có 5 cách phân hoạch tập S.
Bộ 525 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Toán rời rạc có đáp án dưới đây sẽ là tài liệu ôn tập hữi ích dành cho các bạn sinh viên. Mời các bạn cùng tham khảo!
Câu hỏi liên quan
Để tìm ma trận biểu diễn quan hệ R trên tập A, ta xây dựng ma trận vuông cấp 5, với các hàng và cột tương ứng với các phần tử của A (1, 2, 3, 4, 5). Phần tử ở hàng i, cột j của ma trận là 1 nếu (i, j) thuộc R, và là 0 nếu (i, j) không thuộc R.
R = {(1,1),(2,2),(3,3),(4,4),(5,5),(1,3),(3,1),(3,2),(2,3)}
- (1,1) thuộc R nên phần tử ở hàng 1, cột 1 là 1.
- (2,2) thuộc R nên phần tử ở hàng 2, cột 2 là 1.
- (3,3) thuộc R nên phần tử ở hàng 3, cột 3 là 1.
- (4,4) thuộc R nên phần tử ở hàng 4, cột 4 là 1.
- (5,5) thuộc R nên phần tử ở hàng 5, cột 5 là 1.
- (1,3) thuộc R nên phần tử ở hàng 1, cột 3 là 1.
- (3,1) thuộc R nên phần tử ở hàng 3, cột 1 là 1.
- (3,2) thuộc R nên phần tử ở hàng 3, cột 2 là 1.
- (2,3) thuộc R nên phần tử ở hàng 2, cột 3 là 1.
Vậy ma trận biểu diễn quan hệ R là:
\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
1&0&1&0&0\\
0&1&1&0&0\\
1&1&1&0&0\\
0&0&0&1&0\\
0&0&0&0&1
\end{array}} \right]\)
Luật De Morgan là một quy tắc quan trọng trong logic và đại số Boolean, cho phép chúng ta biến đổi các biểu thức phủ định của phép hội (AND) và phép tuyển (OR). Luật De Morgan có hai dạng chính:
- Phủ định của một phép hội tương đương với phép tuyển của các phủ định: \(\overline {p \wedge q} \Leftrightarrow \overline p \vee \overline q \)
- Phủ định của một phép tuyển tương đương với phép hội của các phủ định: \(\overline {p \vee q} \Leftrightarrow \overline p \wedge \overline q \)
Trong các phương án được đưa ra, chỉ có phương án 4 thể hiện đúng luật De Morgan.
Đầu tiên, ta cần xác định phép toán "+" là phép hợp (union) của hai tập hợp. Phép "\" là phép trừ (difference) của hai tập hợp. Tức là:
- A + B = {x | x ∈ A hoặc x ∈ B}
- A \ B = {x | x ∈ A và x ∉ B}
Tiếp theo, ta thực hiện các phép toán theo thứ tự:
- A + C = {1, 2, 3, 4} + {1, 3, 5, 7} = {1, 2, 3, 4, 5, 7}
- (A + C) + B = {1, 2, 3, 4, 5, 7} + {2, 4, 6, 8} = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}
- B + C = {2, 4, 6, 8} + {1, 3, 5, 7} = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}
- (B + C) \ A = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8} \ {1, 2, 3, 4} = {5, 6, 7, 8}
- ((A + C) + B) + ((B + C) \ A) = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8} + {5, 6, 7, 8} = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}
Vậy tập ((A+C) +B) + ((B+C)\A) là {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}.
Nguyên lý nhân (hay quy tắc nhân) phát biểu rằng nếu có n cách để thực hiện một công việc và m cách để thực hiện một công việc khác, thì có n * m cách để thực hiện cả hai công việc đó. Trong ngôn ngữ tập hợp, nếu A và B là hai tập hợp, thì số phần tử của tích Descartes của A và B (A x B) bằng tích số phần tử của A và B. Tức là N(A x B) = N(A) * N(B).
* Test(6):
* f1 = 1, f2 = 1, i = 3
* i = 3: fn = 1 + 1 = 2; f1 = 1; f2 = 2
* i = 4: fn = 1 + 2 = 3; f1 = 2; f2 = 3
* i = 5: fn = 2 + 3 = 5; f1 = 3; f2 = 5
* i = 6: fn = 3 + 5 = 8; f1 = 5; f2 = 8
* Test(6) = 8. Vậy đáp án Test(6) = 5 là sai.
* Test(5):
* f1 = 1, f2 = 1, i = 3
* i = 3: fn = 1 + 1 = 2; f1 = 1; f2 = 2
* i = 4: fn = 1 + 2 = 3; f1 = 2; f2 = 3
* i = 5: fn = 2 + 3 = 5; f1 = 3; f2 = 5
* Test(5) = 5. Vậy đáp án Test(5) = 3 là sai.
* Test(7):
* f1 = 1, f2 = 1, i = 3
* i = 3: fn = 1 + 1 = 2; f1 = 1; f2 = 2
* i = 4: fn = 1 + 2 = 3; f1 = 2; f2 = 3
* i = 5: fn = 2 + 3 = 5; f1 = 3; f2 = 5
* i = 6: fn = 3 + 5 = 8; f1 = 5; f2 = 8
* i = 7: fn = 5 + 8 = 13; f1 = 8; f2 = 13
* Test(7) = 13. Vậy đáp án Test(7) = 13 là đúng.
* Test(4):
* f1 = 1, f2 = 1, i = 3
* i = 3: fn = 1 + 1 = 2; f1 = 1; f2 = 2
* i = 4: fn = 1 + 2 = 3; f1 = 2; f2 = 3
* Test(4) = 3. Vậy đáp án Test(4) = 1 là sai.
Vậy đáp án đúng là Test(7) = 13. Thuật toán này thực chất tính số Fibonacci thứ n.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.