JavaScript is required

Bột chữa cháy được sử dụng trong nhiều bình chữa cháy có thành phần chính là NaHCO3. Khi phun vào đám cháy, NaHCO3 bị phân hủy theo phản ứng:

\[ 2\text{NaHCO}_{3}(r) \;\longrightarrow\; \text{Na}_{2}\text{CO}_{3}(r) + \text{CO}_{2}(k) + \text{H}_{2}\text{O}(h). \]

Cho các số liệu sau

Chất NaHCO3(r) Na2CO3(r) CO2(k) H2O(k)
\[\Delta_{f} H^\circ_{298} & \text{kJ/mol}\] –951  –1131  –394  –242
\[S^\circ_{298} & \text{J/(mol·K)}\] 102 135 214 189
\[C_{p,298}^\circ & \text{J/(mol·K)}\] 88 112 37 34

a) Tính \[\Delta H^\circ_{298} & \text{kJ/mol}\] của phản ứng. Vì sao NaHCO3 có khả năng dập tắt đám cháy?

b) Tính \[\Delta G^\circ_{298} & \text{kJ/mol}\] của phản ứng. Ở 298K phản ứng xảy ra theo chiều nào?

c) Thiết lập phương trình \[ \Delta H^\circ_{T}, \; \Delta S^\circ_{T} \] phụ thuộc T. Coi \[C_{p,298}^\circ\] không phụ thuộc nhiệt độ.

d) Thiết lập phương trình lnKP phụ thuộc nhiệt độ T. Tính KP của phản ứng ở 300oC

Trả lời:

Đáp án đúng:


Câu hỏi này yêu cầu tính toán các đại lượng nhiệt động học cho phản ứng phân hủy NaHCO3, bao gồm biến thiên enthalpy, năng lượng Gibbs, và hằng số cân bằng theo nhiệt độ. Cụ thể: a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔH°298) của phản ứng dựa trên dữ liệu enthalpy tạo thành chuẩn. Sau đó, giải thích cơ chế dập tắt đám cháy của NaHCO3 dựa trên các sản phẩm của phản ứng phân hủy. b) Tính biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn (ΔG°298) của phản ứng sử dụng công thức ΔG° = ΔH° - TΔS°. Dựa vào dấu của ΔG°298 để xác định chiều tự diễn biến của phản ứng ở 298K. c) Thiết lập biểu thức phụ thuộc nhiệt độ của ΔH°T và ΔS°T. Công thức tính ΔH°T là ΔH°T = ΔH°298 + ∫298T ΔCpdT và ΔS°T = ΔS°298 + ∫298T (ΔCp/T)dT. Với giả định Cp không đổi theo nhiệt độ, ∫ ΔCpdT = ΔCp(T - 298). d) Thiết lập phương trình phụ thuộc nhiệt độ của lnKP. Sử dụng phương trình Van't Hoff: d(lnKP)/dT = ΔH°T/(RT2). Tích phân phương trình này sẽ cho ta biểu thức của lnKP theo T. Sau đó, thay T = 300°C (tức 573K) vào biểu thức tìm được để tính KP. Để trả lời chi tiết: a) Tính ΔH°298: ΔH°298 = ∑Δfsản phẩm - ∑Δfhệ ΔH°298 = [1 * ΔfH°(Na2CO3) + 1 * ΔfH°(CO2) + 1 * ΔfH°(H2O)] - [2 * ΔfH°(NaHCO3)] ΔH°298 = [1 * (-1131) + 1 * (-394) + 1 * (-242)] - [2 * (-951)] ΔH°298 = [-1767] - [-1902] = 135 kJ/mol. Vì ΔH°298 > 0, phản ứng thu nhiệt. Tuy nhiên, khi phun vào đám cháy, nhiệt độ tăng cao, phản ứng dễ xảy ra hơn. Cơ chế dập tắt đám cháy: 1. Sản phẩm CO2 nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy, bao phủ đám cháy, cách ly oxy. 2. Hơi nước (H2O) làm loãng nồng độ oxy và làm mát đám cháy. 3. Na2CO3 là chất rắn, không duy trì cháy. b) Tính ΔG°298: Trước hết, tính ΔS°298: ΔS°298 = ∑S°sản phẩm - ∑S°hệ ΔS°298 = [1 * S°(Na2CO3) + 1 * S°(CO2) + 1 * S°(H2O)] - [2 * S°(NaHCO3)] ΔS°298 = [1 * 135 + 1 * 214 + 1 * 189] - [2 * 102] ΔS°298 = [538] - [204] = 334 J/(mol·K) = 0.334 kJ/(mol·K). ΔG°298 = ΔH°298 - TΔS°298 ΔG°298 = 135 kJ/mol - 298 K * 0.334 kJ/(mol·K) ΔG°298 = 135 - 99.532 = 35.468 kJ/mol. Vì ΔG°298 > 0, phản ứng không tự diễn biến theo chiều thuận ở 298K. Tuy nhiên, như đã phân tích ở trên, phản ứng có thể xảy ra ở nhiệt độ cao hơn. c) Thiết lập phương trình ΔH°T và ΔS°T: Giả sử Cp không đổi theo nhiệt độ. ΔCp = [1 * Cp(Na2CO3) + 1 * Cp(CO2) + 1 * Cp(H2O)] - [2 * Cp(NaHCO3)] ΔCp = [1 * 112 + 1 * 37 + 1 * 34] - [2 * 88] ΔCp = [183] - [176] = 7 J/(mol·K) = 0.007 kJ/(mol·K). ΔH°T = ΔH°298 + ΔCp(T - 298) ΔH°T = 135 + 0.007(T - 298) ΔS°T = ΔS°298 + ΔCpln(T/298) (Nếu Cp thay đổi theo nhiệt độ) Nếu Cp không đổi: ΔS°T = ΔS°298 + ΔCp(T - 298)/T (Sai) Sử dụng công thức tích phân: ΔS°T = ΔS°298 + ∫298T (ΔCp/T')dT' = ΔS°298 + ΔCpln(T/298). Tuy nhiên, đề bài cho phép coi Cp không đổi và thiết lập phương trình phụ thuộc T. Cách đơn giản hơn là: ΔS°T = ΔS°298 + ΔCp * (T - 298) / T (Sai) Công thức đúng nếu coi C_p không đổi là: ΔS°T = ΔS°298 + ΔCp * ln(T/298). Trong trường hợp này, nếu đề bài muốn một phương trình tuyến tính đơn giản, thì có thể hiểu là C_p không đổi và muốn một xấp xỉ. Tuy nhiên, cách hiểu chuẩn là sử dụng tích phân. Nếu giả định đơn giản hóa của đề bài là Cp không đổi và phương trình là tuyến tính: ΔS°T = ΔS°298 + ΔCp(T - 298) (sai về mặt toán học khi Cp không đổi) Nếu đề bài muốn một biểu thức dạng tuyến tính cho cả ΔH và ΔS, thì cách diễn đạt "coi Cp không phụ thuộc nhiệt độ" thường dẫn đến dạng ΔH°T = ΔH°298 + ΔCp(T - 298) và ΔS°T = ΔS°298 + ΔCp(T - 298)/T (một xấp xỉ không chính xác). Giả sử ý đồ đề bài là dùng công thức chuẩn: ΔS°T = ΔS°298 + ΔCp ln(T/298) ΔS°T = 0.334 + 0.007 ln(T/298) d) Thiết lập phương trình lnKP phụ thuộc T và tính KP ở 300°C: Ta có phương trình Van't Hoff: d(lnKP)/dT = ΔH°T/(RT2) Giả sử ΔH°T không đổi theo nhiệt độ (hoặc dùng xấp xỉ ΔH°T ≈ ΔH°298 = 135 kJ/mol = 135000 J/mol). R = 8.314 J/(mol·K). ∫ d(lnKP) = ∫ (ΔH°T/(RT2)) dT lnKP(T) - lnKP(T0) = (ΔH°T/R) * (1/T0 - 1/T) Ta cần một điểm gốc. Tính KP ở 298K: ΔG°298 = -RTlnKP(298) 35468 J/mol = -8.314 J/(mol·K) * 298 K * lnKP(298) lnKP(298) = 35468 / (-8.314 * 298) ≈ -14.32 KP(298) = e-14.32 ≈ 6.19 x 10-7. Sử dụng phương trình tích phân của Van't Hoff: lnKP(T) = lnKP(298) + (ΔH°298/R) * (1/298 - 1/T) Ở 300°C, T = 300 + 273 = 573K. ΔH°298 = 135000 J/mol. R = 8.314 J/(mol·K). lnKP(573) = -14.32 + (135000 / 8.314) * (1/298 - 1/573) lnKP(573) = -14.32 + 16236 * (0.0033557 - 0.0017452) lnKP(573) = -14.32 + 16236 * 0.0016105 lnKP(573) = -14.32 + 26.14 lnKP(573) = 11.82 KP(573) = e11.82 ≈ 135900. Lưu ý: Nếu sử dụng ΔH°T thay vì ΔH°298, phép tính sẽ phức tạp hơn. Tuy nhiên, với giả định Cp không đổi, ΔH°T = ΔH°298 + ΔCp(T - 298), việc tích phân sẽ dẫn đến biểu thức phức tạp hơn nữa. Do đó, giả định ΔH° không đổi theo nhiệt độ thường được áp dụng cho các bài toán ở mức này.

Đề thi kết thúc học phần Nguyên lí Hóa học 2 (K70C) của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Khoa Hóa học. Đề thi gồm 5 câu hỏi lớn, bao quát các chủ đề như nhiệt động học, cân bằng axit-bazơ, động học hóa học, điện hóa học và hóa học trạng thái rắn.


5 câu hỏi 90 phút

Câu hỏi liên quan