Áp suất đóng mạch là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Áp suất đóng mạch là áp suất cần thiết để làm xẹp hoàn toàn mạch máu. Khi mạch xẹp, áp suất máu bên trong mạch chưa chắc chắn đã bằng 0, do có thể vẫn còn áp lực từ các mô xung quanh tác động lên. Do đó, phương án 3 là đáp án chính xác nhất.
Tổng hợp và chia sẻ 2500+ câu trắc nghiệm Sinh lý học có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành y - bác sĩ để bạn có thêm tư liệu tham khảo học tập bổ ích.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Huyết áp động mạch là áp lực máu trong động mạch, biến đổi theo chu kỳ tim.
- Phương án 1: Huyết áp bình thường khoảng 120/80 mmHg, huyết áp tối đa (tâm thu) có thể đạt 140mmHg, huyết áp tối thiểu (tâm trương) khoảng 80mmHg, chứ không phải 50mmHg. Do đó, phương án này sai.
- Phương án 2: Hiệu áp là hiệu số giữa huyết áp tối đa và tối thiểu, bình thường khoảng 40mmHg, chứ không phải 90mmHg. Do đó, phương án này sai.
- Phương án 3: Do ma sát với thành mạch và sự phân nhánh của hệ mạch, áp suất máu giảm dần khi càng xa tim. Sự tăng giảm áp suất máu theo thời gian cũng giảm dần. Đây là đặc điểm đúng của huyết áp động mạch.
- Phương án 4: Huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu) phản ánh sức co bóp của cơ tim, nhưng không phải là *để* đánh giá sức co bóp. Nó *phản ánh* sức co bóp. Phương án này không chính xác về mặt diễn đạt.
Vậy, phương án đúng là phương án 3.
- Phương án 1: Huyết áp bình thường khoảng 120/80 mmHg, huyết áp tối đa (tâm thu) có thể đạt 140mmHg, huyết áp tối thiểu (tâm trương) khoảng 80mmHg, chứ không phải 50mmHg. Do đó, phương án này sai.
- Phương án 2: Hiệu áp là hiệu số giữa huyết áp tối đa và tối thiểu, bình thường khoảng 40mmHg, chứ không phải 90mmHg. Do đó, phương án này sai.
- Phương án 3: Do ma sát với thành mạch và sự phân nhánh của hệ mạch, áp suất máu giảm dần khi càng xa tim. Sự tăng giảm áp suất máu theo thời gian cũng giảm dần. Đây là đặc điểm đúng của huyết áp động mạch.
- Phương án 4: Huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu) phản ánh sức co bóp của cơ tim, nhưng không phải là *để* đánh giá sức co bóp. Nó *phản ánh* sức co bóp. Phương án này không chính xác về mặt diễn đạt.
Vậy, phương án đúng là phương án 3.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hiện tượng vào lại (re-entry) xảy ra khi một xung động điện lan truyền trong tim theo một vòng khép kín, liên tục kích thích lại các mô mà nó vừa đi qua. Điều này chỉ xảy ra khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
* Phải có một vòng dẫn truyền: Tức là phải có một đường dẫn khép kín mà xung động có thể lan truyền.
* Một vùng dẫn truyền chậm: Một phần của vòng dẫn truyền phải dẫn truyền chậm hơn bình thường. Điều này cho phép xung động có thời gian để quay trở lại và kích thích các mô phía sau.
* Thời gian trơ có hiệu quả (ERP) ngắn ở một phần của vòng và dài ở phần khác: ERP là khoảng thời gian sau khi một tế bào tim đã bị khử cực mà nó không thể bị khử cực lại. Nếu một phần của vòng có ERP ngắn, nó sẽ sẵn sàng để bị kích thích lại khi xung động quay trở lại. Nếu một phần khác của vòng có ERP dài, nó sẽ ngăn chặn xung động lan truyền theo hướng ngược lại, đảm bảo rằng nó chỉ lan truyền theo một hướng.
Phân tích các đáp án:
* Đáp án 1: "Đường dẫn truyền hầu như tắt nhánh phải" - Không đủ để gây ra vào lại, cần có vòng dẫn truyền.
* Đáp án 2: "Thời gian trơ có hiệu quả của vùng vào lại dài hơn thời gian truyền qua vòng" - Đây là điều kiện quan trọng để xảy ra hiện tượng vào lại. Nếu thời gian trơ hiệu quả dài hơn thời gian xung động đi hết một vòng, xung động sẽ gặp phải mô đã hồi phục và kích thích nó.
* Đáp án 3: "Thời gian dẫn truyền dài" - Dẫn truyền chậm là một yếu tố, nhưng không phải là yếu tố duy nhất và không đảm bảo xảy ra vào lại.
* Đáp án 4: "Thời gian trơ tuyệt đối dài" - Nếu thời gian trơ tuyệt đối dài, xung động sẽ không thể kích thích lại mô, do đó ngăn chặn vào lại.
Vậy, đáp án chính xác nhất là đáp án 2.
* Phải có một vòng dẫn truyền: Tức là phải có một đường dẫn khép kín mà xung động có thể lan truyền.
* Một vùng dẫn truyền chậm: Một phần của vòng dẫn truyền phải dẫn truyền chậm hơn bình thường. Điều này cho phép xung động có thời gian để quay trở lại và kích thích các mô phía sau.
* Thời gian trơ có hiệu quả (ERP) ngắn ở một phần của vòng và dài ở phần khác: ERP là khoảng thời gian sau khi một tế bào tim đã bị khử cực mà nó không thể bị khử cực lại. Nếu một phần của vòng có ERP ngắn, nó sẽ sẵn sàng để bị kích thích lại khi xung động quay trở lại. Nếu một phần khác của vòng có ERP dài, nó sẽ ngăn chặn xung động lan truyền theo hướng ngược lại, đảm bảo rằng nó chỉ lan truyền theo một hướng.
Phân tích các đáp án:
* Đáp án 1: "Đường dẫn truyền hầu như tắt nhánh phải" - Không đủ để gây ra vào lại, cần có vòng dẫn truyền.
* Đáp án 2: "Thời gian trơ có hiệu quả của vùng vào lại dài hơn thời gian truyền qua vòng" - Đây là điều kiện quan trọng để xảy ra hiện tượng vào lại. Nếu thời gian trơ hiệu quả dài hơn thời gian xung động đi hết một vòng, xung động sẽ gặp phải mô đã hồi phục và kích thích nó.
* Đáp án 3: "Thời gian dẫn truyền dài" - Dẫn truyền chậm là một yếu tố, nhưng không phải là yếu tố duy nhất và không đảm bảo xảy ra vào lại.
* Đáp án 4: "Thời gian trơ tuyệt đối dài" - Nếu thời gian trơ tuyệt đối dài, xung động sẽ không thể kích thích lại mô, do đó ngăn chặn vào lại.
Vậy, đáp án chính xác nhất là đáp án 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Áp suất thủy tĩnh là áp lực của máu tác động lên thành mạch. Trong hệ tuần hoàn, áp suất này giảm dần từ động mạch đến tĩnh mạch. Khi máu chảy từ tiểu động mạch vào mao mạch và sau đó vào tiểu tĩnh mạch, áp suất thủy tĩnh giảm do sự mất năng lượng khi máu di chuyển qua các mạch máu nhỏ và do sự tăng diện tích tiết diện của hệ mạch. Do đó, áp suất thủy tĩnh giảm từ đầu tiểu động mạch sang đầu tiểu tĩnh mạch.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tiếng tim thứ hai tương ứng với thời điểm van động mạch chủ và van động mạch phổi đóng lại. Điều này xảy ra khi tâm thất đã hoàn thành quá trình co bóp và bắt đầu giãn ra. Lúc này, tâm nhĩ đang trong giai đoạn co để đẩy máu xuống tâm thất. Do đó, đáp án chính xác là "Thất đã giãn hoàn toàn, nhĩ đang co".
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Uốn ván xảy ra khi có sự kích thích lặp lại sợi cơ xương, dẫn đến co cơ kéo dài. Điều này là do sự tích lũy ion Ca2+ (Canxi) trong dịch nội bào. Canxi đóng vai trò quan trọng trong cơ chế co cơ: khi nồng độ Ca2+ trong tế bào tăng lên, nó sẽ liên kết với troponin, gây ra sự di chuyển của tropomyosin, từ đó cho phép myosin liên kết với actin và gây ra co cơ. Nếu Ca2+ liên tục được giải phóng và tích lũy, cơ sẽ duy trì trạng thái co liên tục, dẫn đến uốn ván.
Các ion khác như K+ (Kali), Cl- (Clorua), và Mg2+ (Magie) cũng quan trọng cho chức năng tế bào, nhưng chúng không trực tiếp gây ra tình trạng co cơ kéo dài như Ca2+.
Các ion khác như K+ (Kali), Cl- (Clorua), và Mg2+ (Magie) cũng quan trọng cho chức năng tế bào, nhưng chúng không trực tiếp gây ra tình trạng co cơ kéo dài như Ca2+.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng