JavaScript is required

a) Cho X là dung dịch CH3COOH 1,2M và Y là dung dịch NaOH 0,8M. Tính pH của mỗi dung dịch X, Y. Cho pKa(CH3COOH) = 4,76.

b) Trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích bằng nhau, thu được dung dịch đệm Z.

+ Áp dụng công thức Henderson–Hasselbalch, tính pH của dung dịch Z.

+ pH của dung dịch Z thay đổi bao nhiêu đơn vị khi thêm 0,01 mol HCl vào 1 lít dung dịch Z. Bỏ qua sự thay đổi thể tích.

Trả lời:

Đáp án đúng:


Câu hỏi yêu cầu tính toán pH của dung dịch axit yếu CH3COOH và dung dịch bazơ mạnh NaOH, sau đó xác định pH của dung dịch đệm tạo thành và sự thay đổi pH khi thêm axit mạnh. Đây là một bài tập về hóa học axit-bazơ, dung dịch đệm và công thức Henderson-Hasselbalch. **a) Tính pH của dung dịch X (CH3COOH 1,2M) và dung dịch Y (NaOH 0,8M):** * **Dung dịch X (CH3COOH 1,2M):** CH3COOH là một axit yếu, phân ly theo phương trình: CH3COOH <=> H+ + CH3COO-. Hằng số phân ly axit Ka = 10^(-pKa) = 10^(-4,76). Tại trạng thái cân bằng, ta có [H+] = x. Với nồng độ ban đầu là 1,2M, ta có thể xấp xỉ Ka = [H+]^2 / [CH3COOH] ≈ x^2 / 1,2. x = [H+] = sqrt(Ka * 1,2) = sqrt(10^(-4,76) * 1,2) ≈ 0,00417 M. pH = -log[H+] = -log(0,00417) ≈ 2,38. * **Dung dịch Y (NaOH 0,8M):** NaOH là một bazơ mạnh, phân ly hoàn toàn: NaOH -> Na+ + OH-. Do đó, [OH-] = 0,8M. pOH = -log[OH-] = -log(0,8) ≈ 0,10. pH = 14 - pOH = 14 - 0,10 = 13,90. **b) Tính pH của dung dịch đệm Z và sự thay đổi pH khi thêm HCl:** * **Tạo dung dịch đệm Z:** Trộn X và Y theo tỉ lệ thể tích bằng nhau. Giả sử thể tích mỗi dung dịch là V. Số mol CH3COOH ban đầu = 1,2V mol. Số mol NaOH ban đầu = 0,8V mol. Phản ứng trung hòa: CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O. Sau phản ứng, số mol CH3COOH còn lại = 1,2V - 0,8V = 0,4V mol. Số mol CH3COONa (là nguồn cung cấp CH3COO-) tạo thành = 0,8V mol. Tổng thể tích dung dịch Z là 2V. Nồng độ CH3COOH trong Z = 0,4V / 2V = 0,2 M. Nồng độ CH3COO- trong Z = 0,8V / 2V = 0,4 M. * **Tính pH của dung dịch Z:** Sử dụng công thức Henderson-Hasselbalch: pH = pKa + log([CH3COO-]/[CH3COOH]). pH_Z = 4,76 + log(0,4 / 0,2) = 4,76 + log(2) = 4,76 + 0,30 = 5,06. * **Thay đổi pH khi thêm 0,01 mol HCl vào 1 lít dung dịch Z:** Giả sử thể tích dung dịch Z là 1 lít, nên nồng độ CH3COOH là 0,2M và CH3COO- là 0,4M. Thêm 0,01 mol HCl (axit mạnh), H+ sẽ phản ứng với ion CH3COO-: CH3COO- + H+ -> CH3COOH. Số mol CH3COO- ban đầu = 0,4 mol. Số mol H+ thêm vào = 0,01 mol. Sau phản ứng: Số mol CH3COO- còn lại = 0,4 - 0,01 = 0,39 mol. Số mol CH3COOH mới = 0,2 + 0,01 = 0,21 mol. Nồng độ CH3COOH mới = 0,21 M. Nồng độ CH3COO- mới = 0,39 M. Tính pH mới: pH' = 4,76 + log(0,39 / 0,21) = 4,76 + log(1,857) ≈ 4,76 + 0,269 = 5,029. * **Độ thay đổi pH:** ΔpH = pH' - pH_Z = 5,029 - 5,06 ≈ -0,031. Độ thay đổi pH là -0,031 đơn vị.

Đề thi kết thúc học phần Nguyên lí Hóa học 2 (K70C) của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Khoa Hóa học. Đề thi gồm 5 câu hỏi lớn, bao quát các chủ đề như nhiệt động học, cân bằng axit-bazơ, động học hóa học, điện hóa học và hóa học trạng thái rắn.


5 câu hỏi 90 phút

Câu hỏi liên quan