Trong 10 sản phẩm có 2 phế phẩm. Lấy ra ngẫu nhiên 2 sản phẩm (lấy không hoàn lại). Xác suất để cả 2 sản phẩm lấy ra đều là phế phẩm.
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan
Bài toán này liên quan đến phân phối nhị thức. Thí sinh thi đạt nếu trả lời đúng ít nhất 8 câu. Ta cần tính xác suất để thí sinh trả lời đúng 8, 9 hoặc 10 câu.
Xác suất trả lời đúng một câu là p = 1/4 = 0.25. Xác suất trả lời sai một câu là q = 1 - p = 3/4 = 0.75.
Gọi X là số câu trả lời đúng. X tuân theo phân phối nhị thức B(10, 0.25).
P(X = k) = C(10, k) * (0.25)^k * (0.75)^(10-k)
Ta cần tính P(X ≥ 8) = P(X = 8) + P(X = 9) + P(X = 10)
P(X = 8) = C(10, 8) * (0.25)^8 * (0.75)^2 = 45 * (0.25)^8 * (0.75)^2 ≈ 0.000386
P(X = 9) = C(10, 9) * (0.25)^9 * (0.75)^1 = 10 * (0.25)^9 * (0.75)^1 ≈ 0.0000286
P(X = 10) = C(10, 10) * (0.25)^10 * (0.75)^0 = 1 * (0.25)^10 * 1 ≈ 0.000000954
P(X ≥ 8) ≈ 0.000386 + 0.0000286 + 0.000000954 ≈ 0.000415554 ≈ 0.0004
Vậy, xác suất để người này thi đạt là khoảng 0.0004.
Khi k = n, chỉnh hợp chập k của n, tức là A(n, n), sẽ là số cách chọn n phần tử từ n phần tử và sắp xếp chúng. Điều này chính là hoán vị của n phần tử, tức là A(n, n) = P(n) = n!.
Vậy, chỉnh hợp chập k của n phần tử trùng với hoán vị của n phần tử khi k=n.
Số cách chọn 2 ứng viên loại A từ 2 ứng viên loại A là C(2,2) = 1.
Vậy xác suất để chọn được 2 ứng viên đều có đơn xin việc loại A là 1/10.
Bài toán yêu cầu tính xác suất để một gia đình có 4 con có không quá một con trai, tức là có 0 hoặc 1 con trai.
Xác suất sinh con trai là 0.5 và con gái là 0.5.
- Trường hợp 0 con trai (4 con gái): Xác suất là (0.5)^4 = 0.0625
- Trường hợp 1 con trai (3 con gái): Có 4 cách chọn vị trí cho con trai (con trai thứ nhất, thứ hai, thứ ba, hoặc thứ tư). Xác suất mỗi trường hợp là (0.5)^1 * (0.5)^3 = (0.5)^4 = 0.0625. Vì có 4 trường hợp, tổng xác suất là 4 * 0.0625 = 0.25
Vậy xác suất để gia đình có không quá một con trai là 0.0625 + 0.25 = 0.3125
Gọi $B$ là biến cố người đó câu được cá 1 lần trong 3 lần câu.
Ta có $P(A_1) = P(A_2) = P(A_3) = \frac{1}{3}$ (vì người đó có 3 chỗ ưa thích như nhau).
$P(B|A_1) = C_3^1 * 0.6 * (1-0.6)^2 = 3 * 0.6 * 0.4^2 = 3 * 0.6 * 0.16 = 0.288$
$P(B|A_2) = C_3^1 * 0.7 * (1-0.7)^2 = 3 * 0.7 * 0.3^2 = 3 * 0.7 * 0.09 = 0.189$
$P(B|A_3) = C_3^1 * 0.8 * (1-0.8)^2 = 3 * 0.8 * 0.2^2 = 3 * 0.8 * 0.04 = 0.096$
Ta cần tính $P(A_1|B)$. Áp dụng công thức Bayes:
$P(A_1|B) = \frac{P(A_1) * P(B|A_1)}{P(A_1) * P(B|A_1) + P(A_2) * P(B|A_2) + P(A_3) * P(B|A_3)} = \frac{\frac{1}{3} * 0.288}{\frac{1}{3} * 0.288 + \frac{1}{3} * 0.189 + \frac{1}{3} * 0.096} = \frac{0.288}{0.288 + 0.189 + 0.096} = \frac{0.288}{0.573} = \frac{288}{573} = \frac{96}{191} \approx 0.5026$
Tính lại:
$P(A_1) = P(A_2) = P(A_3) = 1/3$
$P(B|A_1) = C_3^1 * (0.6)^1 * (0.4)^2 = 3 * 0.6 * 0.16 = 0.288$
$P(B|A_2) = C_3^1 * (0.7)^1 * (0.3)^2 = 3 * 0.7 * 0.09 = 0.189$
$P(B|A_3) = C_3^1 * (0.8)^1 * (0.2)^2 = 3 * 0.8 * 0.04 = 0.096$
$P(A_1|B) = \frac{P(A_1) * P(B|A_1)}{P(A_1)P(B|A_1) + P(A_2)P(B|A_2) + P(A_3)P(B|A_3)} = \frac{(1/3)*0.288}{(1/3)*0.288 + (1/3)*0.189 + (1/3)*0.096} = \frac{0.288}{0.288+0.189+0.096} = \frac{0.288}{0.573} = \frac{288}{573} = \frac{96}{191} \approx 0.5026$
Không có đáp án nào khớp với kết quả tính toán.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.