Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tính số thuế thu hồi đối với phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không được sử dụng.
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi đề cập đến việc xác định thuế suất áp dụng cho phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không được sử dụng. Theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích sẽ bị thu hồi và tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế suất áp dụng trong trường hợp này là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành mà doanh nghiệp đang áp dụng trong thời gian trích lập quỹ. Do đó, phương án C là đáp án đúng nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) áp dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí cũng như các tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam. Theo quy định hiện hành của pháp luật thuế Việt Nam, các hoạt động này thường được áp dụng mức thuế suất ưu đãi hơn so với thuế suất phổ thông. Cụ thể, theo Điều 13, Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn về thuế TNDN, các dự án đầu tư vào lĩnh vực dầu khí, tài nguyên quý hiếm không thuộc các trường hợp ưu đãi đầu tư khác có thể áp dụng thuế suất 32% hoặc 50% tùy thuộc vào quy định cụ thể của từng dự án và loại tài nguyên. Tuy nhiên, trong các phương án đưa ra, đáp án C (Thuế suất từ 32% đến 50%) phản ánh đúng nhất phạm vi áp dụng thuế suất cao hơn cho các hoạt động khai thác tài nguyên đặc thù này so với thuế suất phổ thông là 20%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về phạm vi thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân. Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của pháp luật chứng khoán. Do đó, phương án C bao quát đầy đủ nhất các loại chứng khoán có thể chuyển nhượng tạo ra thu nhập chịu thuế.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các khoản thu nhập được miễn thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN) theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Phân tích các phương án:
* Phương án 0: Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ cho thuê tài sản, thu nhập từ thanh lý tài sản... không thuộc diện miễn thuế TNDN trừ một số trường hợp đặc biệt được quy định riêng. Do đó, phương án này là không đúng.
* Phương án 1: Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã. Theo quy định tại Điều 4, Thông tư 78/2014/TT-BTC, thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, làm muối; thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển kỹ thuật thuộc diện miễn thuế TNDN. Đặc biệt, Khoản 1, Điều 16, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 cũng đã quy định về các khoản thu nhập được miễn thuế, trong đó bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, làm muối. Phương án này có thể đúng tùy vào bối cảnh cụ thể của Luật Hợp tác xã và các quy định liên quan. Tuy nhiên, cần xem xét kỹ các quy định hiện hành.
* Phương án 2: Thu nhập từ lãi tiền gửi. Lãi tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp là một khoản thu nhập chịu thuế TNDN, không thuộc diện miễn thuế theo quy định chung. Do đó, phương án này là không đúng.
Dựa trên các quy định chung về thuế TNDN, không có phương án nào hoàn toàn đúng với khái niệm "thu nhập được miễn thuế TNDN" một cách tuyệt đối và chung chung. Tuy nhiên, trong các phương án được đưa ra, phương án 1 có khả năng gần với quy định miễn thuế nhất nếu xét đến các ưu đãi cho lĩnh vực nông nghiệp. Tuy nhiên, để có câu trả lời chính xác, cần tham chiếu đến văn bản pháp luật mới nhất.
Giả định rằng câu hỏi và các phương án đang dựa trên quy định về ưu đãi thuế hoặc miễn thuế cho một số hoạt động cụ thể:
Trong các phương án đưa ra, không có phương án nào là *duy nhất* đúng cho mọi trường hợp. Tuy nhiên, nếu xét các quy định chung về ưu đãi thuế, thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản (như phương án 1) thường được hưởng các chính sách ưu đãi thuế, thậm chí miễn thuế trong một số điều kiện nhất định, đặc biệt đối với các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
Để đảm bảo tính chính xác và theo yêu cầu của đề bài, chúng ta sẽ xem xét phương án 1 có khả năng được coi là đáp án đúng nhất trong bối cảnh của câu hỏi trắc nghiệm này, dựa trên các quy định về ưu đãi thuế cho ngành nông nghiệp.
Đáp án đúng là 1. Lý do: Thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của các tổ chức, đặc biệt là những tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và hợp tác xã nông nghiệp, thường được quy định là thuộc diện được hưởng ưu đãi thuế hoặc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo các chính sách khuyến khích phát triển ngành nông nghiệp của Nhà nước. Các phương án còn lại (chuyển nhượng tài sản, lãi tiền gửi) nhìn chung là thu nhập chịu thuế.
Phân tích các phương án:
* Phương án 0: Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ cho thuê tài sản, thu nhập từ thanh lý tài sản... không thuộc diện miễn thuế TNDN trừ một số trường hợp đặc biệt được quy định riêng. Do đó, phương án này là không đúng.
* Phương án 1: Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã. Theo quy định tại Điều 4, Thông tư 78/2014/TT-BTC, thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, làm muối; thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển kỹ thuật thuộc diện miễn thuế TNDN. Đặc biệt, Khoản 1, Điều 16, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 cũng đã quy định về các khoản thu nhập được miễn thuế, trong đó bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, làm muối. Phương án này có thể đúng tùy vào bối cảnh cụ thể của Luật Hợp tác xã và các quy định liên quan. Tuy nhiên, cần xem xét kỹ các quy định hiện hành.
* Phương án 2: Thu nhập từ lãi tiền gửi. Lãi tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp là một khoản thu nhập chịu thuế TNDN, không thuộc diện miễn thuế theo quy định chung. Do đó, phương án này là không đúng.
Dựa trên các quy định chung về thuế TNDN, không có phương án nào hoàn toàn đúng với khái niệm "thu nhập được miễn thuế TNDN" một cách tuyệt đối và chung chung. Tuy nhiên, trong các phương án được đưa ra, phương án 1 có khả năng gần với quy định miễn thuế nhất nếu xét đến các ưu đãi cho lĩnh vực nông nghiệp. Tuy nhiên, để có câu trả lời chính xác, cần tham chiếu đến văn bản pháp luật mới nhất.
Giả định rằng câu hỏi và các phương án đang dựa trên quy định về ưu đãi thuế hoặc miễn thuế cho một số hoạt động cụ thể:
Trong các phương án đưa ra, không có phương án nào là *duy nhất* đúng cho mọi trường hợp. Tuy nhiên, nếu xét các quy định chung về ưu đãi thuế, thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản (như phương án 1) thường được hưởng các chính sách ưu đãi thuế, thậm chí miễn thuế trong một số điều kiện nhất định, đặc biệt đối với các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
Để đảm bảo tính chính xác và theo yêu cầu của đề bài, chúng ta sẽ xem xét phương án 1 có khả năng được coi là đáp án đúng nhất trong bối cảnh của câu hỏi trắc nghiệm này, dựa trên các quy định về ưu đãi thuế cho ngành nông nghiệp.
Đáp án đúng là 1. Lý do: Thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của các tổ chức, đặc biệt là những tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và hợp tác xã nông nghiệp, thường được quy định là thuộc diện được hưởng ưu đãi thuế hoặc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo các chính sách khuyến khích phát triển ngành nông nghiệp của Nhà nước. Các phương án còn lại (chuyển nhượng tài sản, lãi tiền gửi) nhìn chung là thu nhập chịu thuế.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp B, chúng ta cần xác định doanh thu tính thuế và các khoản thu nhập được miễn thuế hoặc ưu đãi thuế.
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng.
2. Chi phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng.
* Trong đó, chi phí lương có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng (được chấp nhận).
* Tiền trích trước vào chi phí không đúng quy định: 200 triệu đồng (không được chấp nhận vào chi phí tính thuế).
* Các chi phí còn lại được coi là chi phí hợp lý: 5.000 triệu đồng - 500 triệu đồng - 200 triệu đồng = 4.300 triệu đồng (được chấp nhận).
* Tổng chi phí hợp lý được trừ: 500 triệu đồng (lương) + 4.300 triệu đồng (chi phí khác) = 4.800 triệu đồng.
3. Thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: 200 triệu đồng.
* Theo quy định, thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký và được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác nhận) được miễn thuế TNDN.
Cách tính thu nhập chịu thuế TNDN:
* Doanh thu tính thuế = Doanh thu tiêu thụ sản phẩm = 7.000 triệu đồng.
* Tổng chi phí được trừ = Chi phí lương + Các chi phí hợp lý còn lại = 500 triệu đồng + (5.000 - 500 - 200) triệu đồng = 4.800 triệu đồng.
* Thu nhập khác (không được miễn thuế) = 0 triệu đồng (vì thu nhập từ hợp đồng KH&CN được miễn thuế).
* Thu nhập chịu thuế TNDN = Doanh thu tính thuế - Tổng chi phí được trừ - Thu nhập miễn thuế khác
* Thu nhập chịu thuế TNDN = 7.000 triệu đồng - 4.800 triệu đồng = 2.200 triệu đồng.
Vậy, thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp B là 2.200 triệu đồng.
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng.
2. Chi phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng.
* Trong đó, chi phí lương có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng (được chấp nhận).
* Tiền trích trước vào chi phí không đúng quy định: 200 triệu đồng (không được chấp nhận vào chi phí tính thuế).
* Các chi phí còn lại được coi là chi phí hợp lý: 5.000 triệu đồng - 500 triệu đồng - 200 triệu đồng = 4.300 triệu đồng (được chấp nhận).
* Tổng chi phí hợp lý được trừ: 500 triệu đồng (lương) + 4.300 triệu đồng (chi phí khác) = 4.800 triệu đồng.
3. Thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: 200 triệu đồng.
* Theo quy định, thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký và được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác nhận) được miễn thuế TNDN.
Cách tính thu nhập chịu thuế TNDN:
* Doanh thu tính thuế = Doanh thu tiêu thụ sản phẩm = 7.000 triệu đồng.
* Tổng chi phí được trừ = Chi phí lương + Các chi phí hợp lý còn lại = 500 triệu đồng + (5.000 - 500 - 200) triệu đồng = 4.800 triệu đồng.
* Thu nhập khác (không được miễn thuế) = 0 triệu đồng (vì thu nhập từ hợp đồng KH&CN được miễn thuế).
* Thu nhập chịu thuế TNDN = Doanh thu tính thuế - Tổng chi phí được trừ - Thu nhập miễn thuế khác
* Thu nhập chịu thuế TNDN = 7.000 triệu đồng - 4.800 triệu đồng = 2.200 triệu đồng.
Vậy, thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp B là 2.200 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp, ta cần xác định lợi nhuận chịu thuế. Lợi nhuận chịu thuế được tính bằng Doanh thu trừ đi các chi phí được trừ.
1. Xác định doanh thu: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm là 3.500 triệu đồng.
2. Xác định chi phí được trừ:
* Tổng chi phí phân bổ là 2.500 triệu đồng.
* Tuy nhiên, trong chi phí này có 100 triệu đồng là chi tiền lương nhưng thực tế không chi trả. Khoản chi này không được trừ khi tính thuế TNDN vì không đáp ứng điều kiện thực tế phát sinh. Do đó, chi phí được trừ hợp lý là: 2.500 triệu đồng - 100 triệu đồng = 2.400 triệu đồng.
3. Tính lợi nhuận chịu thuế: Lợi nhuận chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ = 3.500 triệu đồng - 2.400 triệu đồng = 1.100 triệu đồng.
4. Tính thuế TNDN phải nộp: Thuế TNDN = Lợi nhuận chịu thuế * Thuế suất = 1.100 triệu đồng * 25% = 275 triệu đồng.
Do đó, phương án đúng là 275 triệu đồng.
1. Xác định doanh thu: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm là 3.500 triệu đồng.
2. Xác định chi phí được trừ:
* Tổng chi phí phân bổ là 2.500 triệu đồng.
* Tuy nhiên, trong chi phí này có 100 triệu đồng là chi tiền lương nhưng thực tế không chi trả. Khoản chi này không được trừ khi tính thuế TNDN vì không đáp ứng điều kiện thực tế phát sinh. Do đó, chi phí được trừ hợp lý là: 2.500 triệu đồng - 100 triệu đồng = 2.400 triệu đồng.
3. Tính lợi nhuận chịu thuế: Lợi nhuận chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ = 3.500 triệu đồng - 2.400 triệu đồng = 1.100 triệu đồng.
4. Tính thuế TNDN phải nộp: Thuế TNDN = Lợi nhuận chịu thuế * Thuế suất = 1.100 triệu đồng * 25% = 275 triệu đồng.
Do đó, phương án đúng là 275 triệu đồng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng