Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản gắn với tài sản trên đất.
Chỉ có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở.
Bao gồm tất cả các trường hợp nêu trên
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Phân tích các phương án:
- Phương án 0: "Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã." Theo Điều 4 của Thông tư 78/2014/TT-BTC (nay đã được thay thế bởi Thông tư 123/2021/TT-BTC nhưng nội dung tương tự), thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao mà doanh nghiệp đó có PNL (Phần Lợi Nhuận Ròng) được cấp Giấy chứng nhận Doanh nghiệp Công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao thì được miễn thuế. Tuy nhiên, trường hợp này cụ thể hơn, không có quy định chung là tất cả thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi... của HTX đều được miễn thuế, mà phụ thuộc vào điều kiện cụ thể (ví dụ: địa bàn, công nghệ). Tuy nhiên, nếu xét theo khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật về hợp tác xã (Luật Hợp tác xã 2012), thì các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp của Hợp tác xã được miễn thuế nếu đáp ứng các điều kiện quy định.
- Phương án 1: "Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp." Theo quy định tại Khoản 1, Điều 16, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành, thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trực tiếp phục vụ nông nghiệp được miễn thuế.
- Phương án 2: "Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật." Khoản 1, Điều 16, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp cũng quy định thu nhập từ hoạt động giáo dục, dạy nghề, y tế, thể thao, văn hóa và hoạt động khoa học, công nghệ, trừ các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật và các hoạt động gây ô nhiễm môi trường, trừ các hoạt động được ưu đãi về thuế theo quy định của Chính phủ được miễn thuế. Trường hợp dạy nghề cho các đối tượng đặc biệt này thuộc diện được ưu đãi thuế.
- Phương án 3: "Tất cả các trường hợp trên"
Xem xét các quy định hiện hành về thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể là Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn, các khoản thu nhập được miễn thuế bao gồm:
+ Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các đối tượng sau đây:
- Doanh nghiệp có PNL ứng dụng công nghệ cao, PNL sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực.
- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp có PNL ứng dụng công nghệ cao hoặc có PNL sử dụng vốn nhà nước.
- Doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
+ Thu nhập từ hoạt động giáo dục, dạy nghề, y tế, thể thao, văn hóa và hoạt động khoa học, công nghệ, trừ các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật và các hoạt động gây ô nhiễm môi trường, trừ các hoạt động được ưu đãi về thuế theo quy định của Chính phủ.
+ Thu nhập từ việc thực hiện các chương trình, dự án quốc gia, chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn ưu đãi khác.
+ Thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản, vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài mà nhà đầu tư này có PNL hoạt động theo giấy phép.
So sánh với các phương án:
- Phương án 0: Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. Nếu tổ chức này hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và đáp ứng các điều kiện về công nghệ, địa bàn thì có thể được miễn thuế. Tuy nhiên, đây không phải là quy định chung cho mọi trường hợp.
- Phương án 1: Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. Đây là khoản thu nhập được miễn thuế.
- Phương án 2: Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật. Đây là khoản thu nhập thuộc diện ưu đãi thuế và có thể được miễn thuế trong một số trường hợp.
Tuy nhiên, để chọn đáp án đúng nhất, cần xem xét kỹ các quy định. Theo Thông tư 123/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định về các khoản thu nhập được miễn thuế:
Điều 4. Các khoản thu nhập được miễn thuế
Các khoản thu nhập sau đây được miễn thuế:
1. Thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của các Hộ kinh doanh, Cá nhân sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đã nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp khoán.
2. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã áp dụng cho các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp.
3. Thu nhập từ hoạt động thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 121/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định về đầu tư phát triển khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
4. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật.
Như vậy, cả ba phương án 0, 1 và 2 đều là các khoản thu nhập được miễn thuế theo quy định tại Thông tư 123/2021/TT-BTC. Do đó, phương án 3 là đáp án đúng nhất.
1. Tính Tổng chi phí hợp lý: Bao gồm tổng các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN và chi quảng cáo, tiếp thị liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
* Tổng các khoản chi được trừ: 3.500 triệu đồng
* Chi quảng cáo, tiếp thị hợp lệ: 430 triệu đồng
* Tổng chi phí hợp lý = 3.500 + 430 = 3.930 triệu đồng
2. Tính Lợi nhuận trước thuế: Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu bán hàng - Tổng chi phí hợp lý.
* Lợi nhuận trước thuế = 6.000 - 3.930 = 2.070 triệu đồng
3. Xác định Thu nhập chịu thuế TNDN: Trong trường hợp này, không có thông tin về thu nhập khác hoặc các khoản loại trừ khác, nên Thu nhập chịu thuế TNDN được tính bằng Lợi nhuận trước thuế.
* Thu nhập chịu thuế TNDN = 2.070 triệu đồng.
Do đó, phương án A (2.070 triệu đồng) là đáp án đúng.
Để xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của doanh nghiệp, chúng ta cần tính tổng các khoản thu nhập mà doanh nghiệp có được trong kỳ tính thuế, bao gồm cả thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các khoản thu nhập khác. Các số liệu được cho: - Doanh thu bán hàng: 5.000 triệu đồng (Đây là khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh). - Tổng các khoản chi được trừ vào chi phí: 4.000 triệu đồng (Đây là các chi phí hợp lý, đã được trừ khi tính lợi nhuận). - Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 200 triệu đồng (Đây là khoản thu nhập khác không từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính). Theo quy định về thuế TNDN, thu nhập chịu thuế bao gồm: Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh. Thu nhập khác (bao gồm cả thu nhập từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế). Tuy nhiên, cách tính thu nhập chịu thuế thường dựa trên lợi nhuận kế toán trước thuế, sau đó điều chỉnh các khoản không được trừ hoặc thu nhập miễn thuế. Trong trường hợp này, câu hỏi đưa ra "tổng các khoản chi được trừ vào chi phí là 4.000 triệu đồng". Điều này có thể hiểu là lợi nhuận trước thuế đã được tính toán dựa trên doanh thu và các chi phí hợp lý này. Nếu ta coi "Doanh thu bán hàng" là cơ sở ban đầu và "Tổng các khoản chi được trừ" là chi phí hợp lý cho doanh thu đó, thì lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là: 5.000 - 4.000 = 1.000 triệu đồng. Khoản "Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế" là một khoản thu nhập khác, và nó cũng phải chịu thuế TNDN. Do đó, khoản này sẽ được cộng vào thu nhập từ hoạt động kinh doanh để tính tổng thu nhập chịu thuế. Vậy, thu nhập chịu thuế TNDN = Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh + Thu nhập khác Thu nhập chịu thuế TNDN = (Doanh thu bán hàng - Tổng các khoản chi được trừ) + Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế Thu nhập chịu thuế TNDN = (5.000 triệu đồng - 4.000 triệu đồng) + 200 triệu đồng Thu nhập chịu thuế TNDN = 1.000 triệu đồng + 200 triệu đồng = 1.200 triệu đồng. Do đó, phương án đúng là 1.200 triệu đồng.

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.