Phương pháp thích hợp nhất để thẩm định giá trị dây chuyền sản xuất xi măng cho mục đích thế chấp vay vốn ngân hàng là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Phương pháp thích hợp nhất để thẩm định giá trị dây chuyền sản xuất xi măng cho mục đích thế chấp vay vốn ngân hàng là kỹ thuật dòng tiền chiết khấu. Vì dây chuyền sản xuất xi măng là một tài sản tạo ra thu nhập trong tương lai. Phương pháp dòng tiền chiết khấu (DCF) xem xét tất cả các dòng tiền dự kiến mà tài sản sẽ tạo ra trong tương lai và chiết khấu chúng về giá trị hiện tại, do đó phản ánh giá trị thực tế của tài sản dựa trên khả năng sinh lời của nó. Các phương pháp khác như so sánh giá bán, chi phí, hoặc vốn hóa thu nhập có thể không phù hợp bằng vì chúng không trực tiếp đánh giá khả năng sinh lời và dòng tiền mà dây chuyền sản xuất xi măng tạo ra.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị của trọng lượng nâng của cần cẩu so sánh là: 900 triệu * 30% = 270 triệu.
Giá trị trên một tấn trọng lượng nâng của cần cẩu so sánh là: 270 triệu / 6,5 tấn = 41,538 triệu/tấn.
Giá trị của trọng lượng nâng của cần cẩu thẩm định là: 5 tấn * 41,538 triệu/tấn = 207,69 triệu.
Mức điều chỉnh = Giá trị cần cẩu thẩm định - Giá trị cần cẩu so sánh = 207,69 triệu - 270 triệu = -62,31 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính tỷ lệ điều chỉnh thuần cho yếu tố bán trả góp, ta cần so sánh giá trị hiện tại của việc trả góp so với giá trị thanh toán lần đầu.
1. **Tính giá trị hiện tại của khoản trả góp:**
- Sử dụng công thức tính giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ (present value of an annuity).
- PV = PMT * [(1 - (1 + r)^-n) / r]
Trong đó:
- PV là giá trị hiện tại.
- PMT là khoản thanh toán hàng tháng (14.347.095 đồng).
- r là lãi suất hàng tháng (12% / 12 = 1% = 0.01).
- n là số kỳ thanh toán (10 năm * 12 tháng = 120).
PV = 14.347.095 * [(1 - (1 + 0.01)^-120) / 0.01]
PV = 14.347.095 * [(1 - (1.01)^-120) / 0.01]
PV = 14.347.095 * [(1 - 0.30299475) / 0.01]
PV = 14.347.095 * [0.69700525 / 0.01]
PV = 14.347.095 * 69.700525
PV ≈ 999.999.993 đồng
2. **Tính tổng giá trị của căn hộ theo phương thức trả góp:**
- Tổng giá trị = Thanh toán lần đầu + Giá trị hiện tại của khoản trả góp
- Tổng giá trị = 500.000.000 + 999.999.993 ≈ 1.500.000.000 đồng
3. **Tính tỷ lệ điều chỉnh:**
- Tỷ lệ điều chỉnh = (Giá trị trả ngay - Tổng giá trị) / Tổng giá trị
- Vì ở đây tài sản so sánh được bán với điều kiện thanh toán lần đầu là 500 triệu và trả góp, nên có thể hiểu giá trị trả ngay của căn hộ (nếu không trả góp) sẽ thấp hơn.
- Tuy nhiên, để tính tỷ lệ điều chỉnh **thuần** cho yếu tố bán trả góp, cần hiểu rằng việc bán trả góp sẽ làm tăng tổng giá trị căn hộ (do lãi suất).
- Do đó, tỷ lệ điều chỉnh phản ánh sự khác biệt giữa giá trị khi bán trả ngay so với giá trị trả góp. Vì chúng ta không biết giá trị trả ngay, ta sẽ tính ngược lại xem mức điều chỉnh là bao nhiêu nếu như bán trả góp với giá trị hiện tại.
- Giả sử giá trị ban đầu (trả ngay) là X, khi bán trả góp giá trị tăng lên thành 1.5 tỷ, vậy:
- (X - 1.5 tỷ) / 1.5 tỷ = tỷ lệ điều chỉnh.
- Tuy nhiên, cách tiếp cận này không trực tiếp cho ra đáp án nào trong các lựa chọn. Thay vào đó, ta tính chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các khoản trả góp và khoản thanh toán ban đầu so với tổng số tiền.
- Tổng số tiền trả góp = 14.347.095 * 120 = 1.721.651.400
- Chênh lệch = (500.000.000 - 1.721.651.400)/500.000.000 = -2.4433028
- Lại không có đáp án nào phù hợp.
- Cách tính khác:
- Tính số tiền lãi trả góp: 1.721.651.400 - 999.999.993 = 721.651.407
- Tỷ lệ điều chỉnh: 721.651.407 / (500.000.000 + 721.651.407) = 59.07% (Không có đáp án phù hợp).
- Để khớp với đáp án, ta thực hiện một cách tiếp cận khác bằng cách so sánh khoản thanh toán ban đầu với tổng giá trị sau khi trả góp (có lẽ đây là cách câu hỏi yêu cầu):
- Chênh lệch: 500.000.000 - 1.5 tỷ = -1 tỷ
- Tỷ lệ: -1 tỷ/ 1.5 tỷ = -66.67% (Vẫn không có đáp án).
4. Nhận thấy rằng không có đáp án nào phù hợp một cách trực tiếp với cách giải thông thường. Cần xem xét lại đề bài và các yếu tố.
Tuy nhiên, do câu hỏi yêu cầu tỷ lệ điều chỉnh **thuần** cho yếu tố bán trả góp. Một cách gần đúng, chúng ta có thể hiểu là tỷ lệ phần trăm mà giá trị khoản trả góp (PV ≈ 1 tỷ) chiếm so với tổng giá trị căn hộ (thanh toán lần đầu + PV = 1.5 tỷ) sau khi đã loại bỏ yếu tố thanh toán lần đầu.
Một cách gần đúng nhất: Coi như giá trị của căn hộ sau khi trả góp xong là 1.5 tỷ, giá trị căn hộ trả ngay là 500tr. Vậy, phần trả góp làm tăng thêm 1 tỷ đồng.
Tỷ lệ điều chỉnh (giảm) = (500.000.000 - 1.500.000.000) / 1.500.000.000= -66.67%. Vì các đáp án đều không có -66.67%, cần phải xem xét cách tiếp cận khác. Do không có thông tin về giá trị thị trường thực tế, ta không thể có được con số chính xác. Vì vậy, bài toán có thể có lỗi.
Tuy nhiên, các đáp án đều có dạng -3x.48%. Đáp án gần đúng nhất là C. -34,48%. Đáp án này không thể được chứng minh bằng phép tính thông thường, nhưng là đáp án hợp lý nhất trong số các lựa chọn đã cho.
Do đó, ta chọn đáp án C mặc dù không có cách giải thích chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị bất động sản tăng từ thời điểm giao dịch đến thời điểm thẩm định được tính như sau:
- Tăng trưởng trong 3 tháng đầu (từ tháng thứ 3 đến tháng thứ 6 trước thời điểm thẩm định): 10% * 3 = 30%
- Tăng trưởng trong 3 tháng tiếp theo (từ tháng thứ 0 đến tháng thứ 3 trước thời điểm thẩm định): 20%
Tổng mức tăng trưởng là: 30% + 20% = 50%
Vậy, tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố biến động thị trường của tài sản so sánh là 50%.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Diện tích BĐS thẩm định: 4m * 30m = 120m²
Diện tích BĐS so sánh: 4m * 25m = 100m²
Giá trị phần diện tích có chiều sâu từ 1-25m của BĐS thẩm định: 4m * 25m * 100 triệu/m² = 10.000 triệu
Giá trị phần diện tích có chiều sâu trên 25m của BĐS thẩm định: 4m * (30m-25m) * 70 triệu/m² = 4m * 5m * 70 triệu/m² = 1.400 triệu
Tổng giá trị BĐS thẩm định: 10.000 triệu + 1.400 triệu = 11.400 triệu
Đơn giá sau điều chỉnh cho yếu tố chiều sâu của BĐS thẩm định: 11.400 triệu / 120m² = 95 triệu đồng/m²
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tuổi đời thực tế của tài sản thể hiện số năm tài sản đã tồn tại tính đến thời điểm thẩm định giá. Do đó, nó phản ánh thực trạng của tài sản tại thời điểm thẩm định. Các khái niệm khác như tuổi đời kinh tế, tuổi đời hiệu quả và tuổi đời kinh tế còn lại liên quan đến giá trị và khả năng sinh lời của tài sản, không trực tiếp thể hiện thực trạng đã qua của tài sản.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng