Khoản chi nào đáp ứng đủ các điều kiện để được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các điều kiện để một khoản chi được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Để một khoản chi được coi là chi phí được trừ, nó cần đáp ứng đồng thời hai điều kiện chính: (1) Khoản chi đó phải phát sinh thực tế và có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. (2) Khoản chi đó phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật và không vượt quá các mức khống chế theo quy định (nếu có). Phương án C đưa ra điều kiện đáp ứng cả hai yếu tố nêu trên, do đó là phương án đầy đủ và chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các khoản trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) nào không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Cụ thể:
* Phương án 1: Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng là khoản chi phí không hợp lý. Khi một TSCĐ đã khấu hao hết nguyên giá, tức là giá trị còn lại bằng 0, thì không còn cơ sở để trích khấu hao tiếp và tính vào chi phí. Việc tiếp tục trích khấu hao sẽ làm sai lệch chi phí, ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế.
* Phương án 2: Khấu hao đối với TSCĐ có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính) là khoản chi phí được trừ. Điều này thể hiệnTSCĐ đó thuộc sở hữu hợp pháp và doanh nghiệp có quyền trích khấu hao theo quy định.
* Phương án 3: Khấu hao đối với TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành cũng là khoản chi phí được trừ. Điều này đảm bảo tính minh bạch, tuân thủ quy định kế toán và pháp luật.
Do đó, khoản trích khấu hao không được tính vào chi phí được trừ là khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng.
* Phương án 1: Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng là khoản chi phí không hợp lý. Khi một TSCĐ đã khấu hao hết nguyên giá, tức là giá trị còn lại bằng 0, thì không còn cơ sở để trích khấu hao tiếp và tính vào chi phí. Việc tiếp tục trích khấu hao sẽ làm sai lệch chi phí, ảnh hưởng đến nghĩa vụ thuế.
* Phương án 2: Khấu hao đối với TSCĐ có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính) là khoản chi phí được trừ. Điều này thể hiệnTSCĐ đó thuộc sở hữu hợp pháp và doanh nghiệp có quyền trích khấu hao theo quy định.
* Phương án 3: Khấu hao đối với TSCĐ được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành cũng là khoản chi phí được trừ. Điều này đảm bảo tính minh bạch, tuân thủ quy định kế toán và pháp luật.
Do đó, khoản trích khấu hao không được tính vào chi phí được trừ là khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang được sử dụng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về quy định thời hạn bù trừ lỗ trong thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Theo quy định hiện hành của pháp luật thuế Việt Nam, doanh nghiệp chỉ được bù trừ lỗ phát sinh trong vòng 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Nếu sau thời hạn này mà số lỗ vẫn chưa được bù trừ hết, doanh nghiệp sẽ không được tiếp tục bù trừ vào thu nhập chịu thuế TNDN của các năm sau đó nữa. Do đó, phương án B là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các khoản thu nhập được coi là thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo đó, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm thu nhập từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền quản lý bất động sản và các tài sản gắn liền với đất, bao gồm cả việc chuyển nhượng quyền thuê đất, cho thuê lại đất. Phương án (0) và (1) chỉ đề cập đến một phần của thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. Phương án (2) cũng chỉ đề cập đến một phần. Phương án (3) bao gồm đầy đủ và chính xác các trường hợp được coi là thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về quy định thời gian được phép chuyển lỗ để trừ vào thu nhập tính thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo pháp luật Việt Nam. Theo quy định tại Khoản 2, Điều 17, Thông tư 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC) về thuế TNDN, doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang các năm sau, nhưng không quá 5 năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ. Do đó, phương án đúng là 5 năm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Phân tích các phương án:
- Phương án 0: "Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã." Theo Điều 4 của Thông tư 78/2014/TT-BTC (nay đã được thay thế bởi Thông tư 123/2021/TT-BTC nhưng nội dung tương tự), thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao mà doanh nghiệp đó có PNL (Phần Lợi Nhuận Ròng) được cấp Giấy chứng nhận Doanh nghiệp Công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao thì được miễn thuế. Tuy nhiên, trường hợp này cụ thể hơn, không có quy định chung là tất cả thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi... của HTX đều được miễn thuế, mà phụ thuộc vào điều kiện cụ thể (ví dụ: địa bàn, công nghệ). Tuy nhiên, nếu xét theo khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật về hợp tác xã (Luật Hợp tác xã 2012), thì các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp của Hợp tác xã được miễn thuế nếu đáp ứng các điều kiện quy định.
- Phương án 1: "Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp." Theo quy định tại Khoản 1, Điều 16, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành, thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trực tiếp phục vụ nông nghiệp được miễn thuế.
- Phương án 2: "Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật." Khoản 1, Điều 16, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp cũng quy định thu nhập từ hoạt động giáo dục, dạy nghề, y tế, thể thao, văn hóa và hoạt động khoa học, công nghệ, trừ các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật và các hoạt động gây ô nhiễm môi trường, trừ các hoạt động được ưu đãi về thuế theo quy định của Chính phủ được miễn thuế. Trường hợp dạy nghề cho các đối tượng đặc biệt này thuộc diện được ưu đãi thuế.
- Phương án 3: "Tất cả các trường hợp trên"
Xem xét các quy định hiện hành về thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể là Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn, các khoản thu nhập được miễn thuế bao gồm:
+ Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các đối tượng sau đây:
- Doanh nghiệp có PNL ứng dụng công nghệ cao, PNL sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực.
- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp có PNL ứng dụng công nghệ cao hoặc có PNL sử dụng vốn nhà nước.
- Doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
+ Thu nhập từ hoạt động giáo dục, dạy nghề, y tế, thể thao, văn hóa và hoạt động khoa học, công nghệ, trừ các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật và các hoạt động gây ô nhiễm môi trường, trừ các hoạt động được ưu đãi về thuế theo quy định của Chính phủ.
+ Thu nhập từ việc thực hiện các chương trình, dự án quốc gia, chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn ưu đãi khác.
+ Thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản, vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài mà nhà đầu tư này có PNL hoạt động theo giấy phép.
So sánh với các phương án:
- Phương án 0: Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. Nếu tổ chức này hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và đáp ứng các điều kiện về công nghệ, địa bàn thì có thể được miễn thuế. Tuy nhiên, đây không phải là quy định chung cho mọi trường hợp.
- Phương án 1: Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. Đây là khoản thu nhập được miễn thuế.
- Phương án 2: Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật. Đây là khoản thu nhập thuộc diện ưu đãi thuế và có thể được miễn thuế trong một số trường hợp.
Tuy nhiên, để chọn đáp án đúng nhất, cần xem xét kỹ các quy định. Theo Thông tư 123/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định về các khoản thu nhập được miễn thuế:
Điều 4. Các khoản thu nhập được miễn thuế
Các khoản thu nhập sau đây được miễn thuế:
1. Thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của các Hộ kinh doanh, Cá nhân sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đã nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp khoán.
2. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã áp dụng cho các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp.
3. Thu nhập từ hoạt động thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 121/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định về đầu tư phát triển khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
4. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật.
Như vậy, cả ba phương án 0, 1 và 2 đều là các khoản thu nhập được miễn thuế theo quy định tại Thông tư 123/2021/TT-BTC. Do đó, phương án 3 là đáp án đúng nhất.
Phân tích các phương án:
- Phương án 0: "Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã." Theo Điều 4 của Thông tư 78/2014/TT-BTC (nay đã được thay thế bởi Thông tư 123/2021/TT-BTC nhưng nội dung tương tự), thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao mà doanh nghiệp đó có PNL (Phần Lợi Nhuận Ròng) được cấp Giấy chứng nhận Doanh nghiệp Công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao thì được miễn thuế. Tuy nhiên, trường hợp này cụ thể hơn, không có quy định chung là tất cả thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi... của HTX đều được miễn thuế, mà phụ thuộc vào điều kiện cụ thể (ví dụ: địa bàn, công nghệ). Tuy nhiên, nếu xét theo khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật về hợp tác xã (Luật Hợp tác xã 2012), thì các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp của Hợp tác xã được miễn thuế nếu đáp ứng các điều kiện quy định.
- Phương án 1: "Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp." Theo quy định tại Khoản 1, Điều 16, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành, thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trực tiếp phục vụ nông nghiệp được miễn thuế.
- Phương án 2: "Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật." Khoản 1, Điều 16, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp cũng quy định thu nhập từ hoạt động giáo dục, dạy nghề, y tế, thể thao, văn hóa và hoạt động khoa học, công nghệ, trừ các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật và các hoạt động gây ô nhiễm môi trường, trừ các hoạt động được ưu đãi về thuế theo quy định của Chính phủ được miễn thuế. Trường hợp dạy nghề cho các đối tượng đặc biệt này thuộc diện được ưu đãi thuế.
- Phương án 3: "Tất cả các trường hợp trên"
Xem xét các quy định hiện hành về thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể là Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn, các khoản thu nhập được miễn thuế bao gồm:
+ Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các đối tượng sau đây:
- Doanh nghiệp có PNL ứng dụng công nghệ cao, PNL sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực.
- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp có PNL ứng dụng công nghệ cao hoặc có PNL sử dụng vốn nhà nước.
- Doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
+ Thu nhập từ hoạt động giáo dục, dạy nghề, y tế, thể thao, văn hóa và hoạt động khoa học, công nghệ, trừ các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật và các hoạt động gây ô nhiễm môi trường, trừ các hoạt động được ưu đãi về thuế theo quy định của Chính phủ.
+ Thu nhập từ việc thực hiện các chương trình, dự án quốc gia, chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn ưu đãi khác.
+ Thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản, vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài mà nhà đầu tư này có PNL hoạt động theo giấy phép.
So sánh với các phương án:
- Phương án 0: Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. Nếu tổ chức này hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và đáp ứng các điều kiện về công nghệ, địa bàn thì có thể được miễn thuế. Tuy nhiên, đây không phải là quy định chung cho mọi trường hợp.
- Phương án 1: Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. Đây là khoản thu nhập được miễn thuế.
- Phương án 2: Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật. Đây là khoản thu nhập thuộc diện ưu đãi thuế và có thể được miễn thuế trong một số trường hợp.
Tuy nhiên, để chọn đáp án đúng nhất, cần xem xét kỹ các quy định. Theo Thông tư 123/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định về các khoản thu nhập được miễn thuế:
Điều 4. Các khoản thu nhập được miễn thuế
Các khoản thu nhập sau đây được miễn thuế:
1. Thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của các Hộ kinh doanh, Cá nhân sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đã nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp khoán.
2. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã áp dụng cho các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp.
3. Thu nhập từ hoạt động thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 121/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định về đầu tư phát triển khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
4. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật.
Như vậy, cả ba phương án 0, 1 và 2 đều là các khoản thu nhập được miễn thuế theo quy định tại Thông tư 123/2021/TT-BTC. Do đó, phương án 3 là đáp án đúng nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng