Khái niệm hành pháp trong trường hợp nào dưới đây?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Hành pháp là một trong ba nhánh quyền lực nhà nước, cùng với lập pháp và tư pháp. Khái niệm hành pháp trong trường hợp này được hiểu theo nghĩa hẹp, tập trung vào hoạt động quản lý, điều hành của Chính phủ và các cơ quan hành chính nhà nước. Các phương án khác không thể hiện đầy đủ và chính xác khái niệm hành pháp: 'lập pháp' là hoạt động làm luật, 'tư pháp' là hoạt động xét xử, và 'quân đội' là một bộ phận của lực lượng vũ trang, chịu sự quản lý của hành pháp nhưng không phải là khái niệm hành pháp.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ trong việc thành lập hoặc bãi bỏ các cơ quan hành chính nhà nước cấp bộ. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cụ thể là Luật Tổ chức Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền quyết định thành lập và bãi bỏ các cơ quan hành chính cấp Bộ và cơ quan ngang Bộ. Phương án 1 sai vì Thủ tướng Chính phủ không có quyền quyết định thành lập hoặc bãi bỏ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thẩm quyền này thuộc về Quốc hội. Phương án 2 và 3 sai vì Thủ tướng Chính phủ có quyền quyết định chứ không chỉ có quyền đề nghị các cơ quan này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về chức năng và quyền hạn của Chính phủ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo Hiến pháp và Luật Tổ chức Chính phủ, Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước, thực hiện quyền hành pháp. Chính phủ có quyền điều hành các cơ quan hành chính nhà nước, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật dưới luật như nghị định, thông tư, quyết định,... Tuy nhiên, Chính phủ không có quyền ban hành luật. Quyền ban hành luật thuộc về Quốc hội. Do đó, khẳng định "Chính phủ có quyền ban hành các luật và các quyết định hành chính" là không đúng vì Chính phủ không có quyền ban hành luật.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cơ cấu tổ chức và phân công trách nhiệm trong bộ máy Nhà nước Việt Nam. Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện các hoạt động điều hành và quản lý nhà nước trên phạm vi cả nước. Người đứng đầu Chính phủ và chịu trách nhiệm cao nhất về các hoạt động của Chính phủ là Thủ tướng Chính phủ. Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm và chịu trách nhiệm trước Quốc hội. Các phương án còn lại không phải là người chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động của Chính phủ: Chủ tịch nước là nguyên thủ quốc gia, Chủ tịch nước có nhiệm vụ đại diện cho nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại, nhưng không trực tiếp điều hành hoạt động của Chính phủ. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, nhưng không trực tiếp chịu trách nhiệm về các hoạt động hành chính hàng ngày của Chính phủ. Ủy ban thường vụ Quốc hội là một cơ quan của Quốc hội, có chức năng giám sát và các hoạt động khác theo quy định, nhưng không phải là người chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động của Chính phủ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các bản Hiến pháp Việt Nam và quy định về cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Cụ thể, câu hỏi muốn xác định bản Hiến pháp nào đã quy định cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương là Ủy ban nhân dân. Để trả lời chính xác, cần xem xét nội dung của từng bản Hiến pháp được đưa ra trong các phương án.
- Hiến pháp năm 1946: Quy định về Chính phủ, Ủy ban kháng chiến hành chính, Ủy ban nhân dân và Hội đồng nhân dân các cấp, nhưng chưa tập trung vào Ủy ban nhân dân như cơ quan hành chính nhà nước duy nhất ở địa phương.
- Hiến pháp năm 1959: Quy định rõ về Ủy ban hành chính địa phương, sau đó đổi tên thành Ủy ban nhân dân theo các sửa đổi và thực tiễn.
- Hiến pháp năm 1980: Tiếp tục củng cố và phát triển mô hình Ủy ban nhân dân.
- Hiến pháp năm 1992: Quy định hệ thống cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương là Ủy ban nhân dân.
Phân tích các phương án:
* Phương án 1: Hiến pháp năm 1959 và Hiến pháp năm 1992.
* Hiến pháp năm 1959 đã quy định về Ủy ban hành chính địa phương (sau này là Ủy ban nhân dân).
* Hiến pháp năm 1992 cũng quy định Ủy ban nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
* Đây là phương án chính xác vì cả hai bản Hiến pháp này đều có quy định liên quan.
* Phương án 2: Hiến pháp năm 1959 và Hiến pháp năm 1980.
* Hiến pháp năm 1959 đúng.
* Hiến pháp năm 1980 cũng có quy định về Ủy ban nhân dân, nhưng phương án 1 bao gồm Hiến pháp năm 1992 cũng rất quan trọng và là bản Hiến pháp hiện hành.
* Phương án 3: Hiến pháp năm 1982 và Hiến pháp năm 1992.
* Không có Hiến pháp năm 1982. Có thể nhầm lẫn với Hiến pháp năm 1980.
* Phương án 4: Hiến pháp năm 1946 và Hiến pháp năm 1959.
* Hiến pháp năm 1946 có đề cập đến các cấp chính quyền địa phương nhưng chưa hoàn toàn tương đồng với khái niệm Ủy ban nhân dân như cơ quan hành chính nhà nước theo đúng nghĩa của các Hiến pháp sau này.
* Hiến pháp năm 1959 đúng.
Do đó, phương án 1 là lựa chọn chính xác nhất vì nó bao gồm hai bản Hiến pháp mà nội dung về Ủy ban nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương được thể hiện rõ ràng và mang tính nền tảng.
- Hiến pháp năm 1946: Quy định về Chính phủ, Ủy ban kháng chiến hành chính, Ủy ban nhân dân và Hội đồng nhân dân các cấp, nhưng chưa tập trung vào Ủy ban nhân dân như cơ quan hành chính nhà nước duy nhất ở địa phương.
- Hiến pháp năm 1959: Quy định rõ về Ủy ban hành chính địa phương, sau đó đổi tên thành Ủy ban nhân dân theo các sửa đổi và thực tiễn.
- Hiến pháp năm 1980: Tiếp tục củng cố và phát triển mô hình Ủy ban nhân dân.
- Hiến pháp năm 1992: Quy định hệ thống cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương là Ủy ban nhân dân.
Phân tích các phương án:
* Phương án 1: Hiến pháp năm 1959 và Hiến pháp năm 1992.
* Hiến pháp năm 1959 đã quy định về Ủy ban hành chính địa phương (sau này là Ủy ban nhân dân).
* Hiến pháp năm 1992 cũng quy định Ủy ban nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
* Đây là phương án chính xác vì cả hai bản Hiến pháp này đều có quy định liên quan.
* Phương án 2: Hiến pháp năm 1959 và Hiến pháp năm 1980.
* Hiến pháp năm 1959 đúng.
* Hiến pháp năm 1980 cũng có quy định về Ủy ban nhân dân, nhưng phương án 1 bao gồm Hiến pháp năm 1992 cũng rất quan trọng và là bản Hiến pháp hiện hành.
* Phương án 3: Hiến pháp năm 1982 và Hiến pháp năm 1992.
* Không có Hiến pháp năm 1982. Có thể nhầm lẫn với Hiến pháp năm 1980.
* Phương án 4: Hiến pháp năm 1946 và Hiến pháp năm 1959.
* Hiến pháp năm 1946 có đề cập đến các cấp chính quyền địa phương nhưng chưa hoàn toàn tương đồng với khái niệm Ủy ban nhân dân như cơ quan hành chính nhà nước theo đúng nghĩa của các Hiến pháp sau này.
* Hiến pháp năm 1959 đúng.
Do đó, phương án 1 là lựa chọn chính xác nhất vì nó bao gồm hai bản Hiến pháp mà nội dung về Ủy ban nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương được thể hiện rõ ràng và mang tính nền tảng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định văn bản pháp luật quy định về cơ cấu tổ chức của chính quyền địa phương. Hiến pháp là văn bản có giá trị pháp lý cao nhất, quy định những nguyên tắc cơ bản về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, bao gồm cả chính quyền địa phương. Các văn bản khác như Luật Tổ chức Quốc hội, Luật Tổ chức Tòa án nhân dân, Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội quy định về các cơ quan nhà nước cụ thể nhưng không phải là văn bản bao quát toàn bộ cơ cấu tổ chức chính quyền địa phương. Do đó, Hiến pháp là đáp án chính xác nhất để quy định về cơ cấu tổ chức của chính quyền địa phương.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng