Doanh nghiệp thành lập mới trong 3 năm đầu được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị không vượt quá bao nhiêu % tổng số chi được trừ:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về quy định giới hạn chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với các khoản chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị của các doanh nghiệp thành lập mới trong 3 năm đầu.
Theo quy định tại Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn, các khoản chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị của doanh nghiệp thành lập mới trong 3 năm đầu được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế nhưng không vượt quá 15% tổng số chi được trừ. Vì vậy, đáp án C là đáp án đúng.
Các phương án khác đều sai vì mức trần quy định là 15%, không phải 20%, 25% hay 30%.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra hiểu biết về điều kiện để doanh nghiệp được áp dụng ưu đãi thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN). Theo quy định của pháp luật về thuế TNDN, để được hưởng ưu đãi thuế, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định về kế toán, hóa đơn, chứng từ và phương pháp kê khai nộp thuế. Phương án A sai vì không thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định là vi phạm pháp luật và không đủ điều kiện hưởng ưu đãi. Phương án B sai vì phương pháp ấn định thuế thường áp dụng cho các trường hợp cụ thể và không phải là điều kiện tiên quyết để được hưởng ưu đãi thuế TNDN, quan trọng là việc tuân thủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và kê khai nộp thuế. Phương án C đúng vì doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và thực hiện nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai để có thể đủ điều kiện áp dụng các ưu đãi thuế TNDN.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN) tại Việt Nam. Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, các khoản chi sau đây không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
- Chi ủng hộ địa phương không có hóa đơn, chứng từ.
- Các khoản chi không có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Chi vượt quá mức khống chế theo quy định của pháp luật đối với các khoản chi sau: chi lương hưu, trợ cấp mất việc làm, thôi việc, tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả cho người lao động, các khoản chi cho hoạt động giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, các khoản chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà tình nghĩa cho người nghèo.
- Lãi tiền vay trả cho chủ sở hữu hoặc vốn góp của chủ sở hữu không tương ứng với vốn điều lệ, vốn đầu tư.
- Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam mà không có hóa đơn, chứng từ, hoặc không tuân thủ theo phương pháp phân bổ pháp luật Việt Nam.
Trong các phương án được đưa ra:
A. Chi mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật cho người lao động là khoản chi được trừ.
B. Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam là khoản chi được trừ nếu đáp ứng điều kiện.
C. Chi lãi tiền vay vốn tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu là khoản chi không được trừ.
D. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật là khoản chi được trừ trong phạm vi cho phép.
- Chi ủng hộ địa phương không có hóa đơn, chứng từ.
- Các khoản chi không có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Chi vượt quá mức khống chế theo quy định của pháp luật đối với các khoản chi sau: chi lương hưu, trợ cấp mất việc làm, thôi việc, tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả cho người lao động, các khoản chi cho hoạt động giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, các khoản chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà tình nghĩa cho người nghèo.
- Lãi tiền vay trả cho chủ sở hữu hoặc vốn góp của chủ sở hữu không tương ứng với vốn điều lệ, vốn đầu tư.
- Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam mà không có hóa đơn, chứng từ, hoặc không tuân thủ theo phương pháp phân bổ pháp luật Việt Nam.
Trong các phương án được đưa ra:
A. Chi mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật cho người lao động là khoản chi được trừ.
B. Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam là khoản chi được trừ nếu đáp ứng điều kiện.
C. Chi lãi tiền vay vốn tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu là khoản chi không được trừ.
D. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật là khoản chi được trừ trong phạm vi cho phép.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính thuế TNDN, trước hết chúng ta cần xác định lợi nhuận chịu thuế. Lợi nhuận chịu thuế được tính bằng Doanh thu trừ đi Chi phí được trừ.
1. Xác định doanh thu: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm là 4.000 triệu đồng.
2. Xác định chi phí được trừ:
* Tổng chi phí phát sinh: 3.000 triệu đồng.
* Chi phí không được trừ:
* Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 triệu đồng (Đây là chi phí không có thực, không được trừ).
* Chi phí được trừ = Tổng chi phí - Chi phí không được trừ = 3.000 - 200 = 2.800 triệu đồng.
* Lưu ý: Chi phí xử lý nước thải 300 triệu đồng là chi phí hợp lý và được trừ.
3. Tính lợi nhuận chịu thuế:
* Lợi nhuận chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ = 4.000 - 2.800 = 1.200 triệu đồng.
4. Tính thuế TNDN phải nộp:
* Thuế TNDN = Lợi nhuận chịu thuế * Thuế suất = 1.200 * 25% = 300 triệu đồng.
Do đó, đáp án đúng là 300 triệu đồng.
1. Xác định doanh thu: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm là 4.000 triệu đồng.
2. Xác định chi phí được trừ:
* Tổng chi phí phát sinh: 3.000 triệu đồng.
* Chi phí không được trừ:
* Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 triệu đồng (Đây là chi phí không có thực, không được trừ).
* Chi phí được trừ = Tổng chi phí - Chi phí không được trừ = 3.000 - 200 = 2.800 triệu đồng.
* Lưu ý: Chi phí xử lý nước thải 300 triệu đồng là chi phí hợp lý và được trừ.
3. Tính lợi nhuận chịu thuế:
* Lợi nhuận chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ = 4.000 - 2.800 = 1.200 triệu đồng.
4. Tính thuế TNDN phải nộp:
* Thuế TNDN = Lợi nhuận chịu thuế * Thuế suất = 1.200 * 25% = 300 triệu đồng.
Do đó, đáp án đúng là 300 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cách xác định tổng chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật thuế Việt Nam. Cụ thể, cần xác định các khoản chi phí nào được trừ và cách tính tổng cộng chúng lại.
Trong trường hợp này, doanh nghiệp có hai khoản chi phí được ghi nhận:
1. Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 600 triệu đồng.
2. Tổng các khoản chi phí được trừ khác (không bao gồm khoản mục 1): 5 tỷ đồng.
Theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản chi phí được trừ phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Khoản chi không thuộc các khoản chi không được trừ theo quy định.
Trong đề bài, khoản chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh được nêu rõ là có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp, và nó liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. Do đó, khoản chi này hoàn toàn đủ điều kiện để được trừ.
Khoản thứ hai là tổng các khoản chi phí được trừ khác, tức là những khoản chi phí này đã được xác định là được trừ và có tổng giá trị là 5 tỷ đồng.
Vậy, tổng chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế sẽ bao gồm cả hai khoản mục này:
Tổng chi phí được trừ = Chi phí quảng cáo, tiếp thị... (600 triệu đồng) + Tổng các khoản chi phí được trừ khác (5 tỷ đồng)
Tổng chi phí được trừ = 0,6 tỷ đồng + 5 tỷ đồng = 5,6 tỷ đồng.
Do đó, phương án C là đáp án đúng.
Trong trường hợp này, doanh nghiệp có hai khoản chi phí được ghi nhận:
1. Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 600 triệu đồng.
2. Tổng các khoản chi phí được trừ khác (không bao gồm khoản mục 1): 5 tỷ đồng.
Theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản chi phí được trừ phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Khoản chi không thuộc các khoản chi không được trừ theo quy định.
Trong đề bài, khoản chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh được nêu rõ là có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp, và nó liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. Do đó, khoản chi này hoàn toàn đủ điều kiện để được trừ.
Khoản thứ hai là tổng các khoản chi phí được trừ khác, tức là những khoản chi phí này đã được xác định là được trừ và có tổng giá trị là 5 tỷ đồng.
Vậy, tổng chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế sẽ bao gồm cả hai khoản mục này:
Tổng chi phí được trừ = Chi phí quảng cáo, tiếp thị... (600 triệu đồng) + Tổng các khoản chi phí được trừ khác (5 tỷ đồng)
Tổng chi phí được trừ = 0,6 tỷ đồng + 5 tỷ đồng = 5,6 tỷ đồng.
Do đó, phương án C là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cách tính chi phí được trừ đối với tiền thuê tài sản cố định khi thanh toán một lần cho nhiều kỳ. Theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam, chi phí tiền thuê tài sản cố định mà doanh nghiệp thanh toán một lần cho nhiều năm thì doanh nghiệp phải phân bổ số tiền này vào chi phí được trừ theo từng năm tương ứng với thời gian thuê. Với số tiền thuê là 800 triệu đồng cho 4 năm, mỗi năm doanh nghiệp A được tính vào chi phí được trừ là 800 triệu đồng / 4 năm = 200 triệu đồng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng