Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau cư trú ở nước ngoài được tiến hành tại?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành, việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài sẽ được thực hiện tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước đó. Các phương án khác không đúng thẩm quyền.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về độ tuổi kết hôn hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. Theo Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau: nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; việc kết hôn do người có thẩm quyền của Nhà nước trao quyền công nhận là hợp pháp; không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 5 của Luật này. Phương án 1: G 30 tuổi kết hôn với T 20 tuổi. Cả hai đều đủ tuổi kết hôn theo quy định (nam đủ 20, nữ đủ 18). Phương án 2: G 17 tuổi kết hôn với T 18 tuổi. G chưa đủ 18 tuổi, nên việc kết hôn này trái pháp luật. Phương án 3: G và T đang mắc bệnh hạn chế nhận thức. Đây là một trong những trường hợp cấm kết hôn. Phương án 4: G và T là anh chị em họ. Đây là trường hợp cấm kết hôn do có quan hệ hôn nhân và gia đình là anh, chị, em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác con; anh, chị, em ruột; ông, bà; cháu ruột; người có quan hệ nuôi dưỡng, giáo dưỡng với nhau. Do đó, phương án 1 là trường hợp duy nhất mà G và B (trong câu hỏi gốc được thay bằng T trong các phương án) kết hôn không trái pháp luật.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau. Theo quy định của Luật Hộ tịch năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, thẩm quyền đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam cư trú trong nước thuộc về Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã, phường, thị trấn. Cụ thể, Điều 17 Luật Hộ tịch quy định UBND cấp xã nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn. Các phương án còn lại không đúng: Cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài chỉ thực hiện đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, hoặc giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài. UBND cấp tỉnh không có thẩm quyền đăng ký kết hôn trực tiếp cho công dân.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về thủ tục hành chính đăng ký kết hôn đối với công dân Việt Nam sinh sống tại Việt Nam. Theo quy định của Luật Hộ tịch năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, thẩm quyền giải quyết việc đăng ký kết hôn thuộc về Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã, phường. Cụ thể, việc đăng ký kết hôn phải được thực hiện tại UBND cấp xã, phường nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ có yêu cầu đăng ký kết hôn. Các phương án còn lại không đúng vì: Cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài chỉ giải quyết các vấn đề liên quan đến công dân Việt Nam ở nước ngoài, không áp dụng cho công dân Việt Nam sống tại Việt Nam. UBND cấp tỉnh thường có thẩm quyền giải quyết các vấn đề hành chính ở cấp cao hơn, không phải là nơi đăng ký kết hôn ban đầu.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra về thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo Khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch năm 2014, Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn. Nếu công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, việc đăng ký kết hôn sẽ do UBND cấp xã nơi một trong hai bên cư trú thực hiện. Các phương án còn lại không đúng: UBND cấp tỉnh không có thẩm quyền đăng ký kết hôn, cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài chỉ có thẩm quyền đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam ở nước ngoài, hoặc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài tại nước ngoài theo quy định riêng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các trường hợp pháp luật cấm kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam. Các trường hợp cấm kết hôn được quy định rõ tại Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
Phương án 1: "Những người có cùng dòng máu trực hệ, giữa người có họ trong phạm vi ba đời." là một trong những trường hợp cấm kết hôn. Dòng máu trực hệ là quan hệ giữa hai người có cùng một người tổ tiên, ví dụ: ông bà với cháu, cha mẹ với con. Họ trong phạm vi ba đời bao gồm anh chị em ruột, anh chị em cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha, chú bác, cô dì với cháu ruột.
Phương án 2: "Giữa cha mẹ nuôi với con nuôi; giữa những người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi." cũng là một trường hợp pháp luật cấm kết hôn theo quy định của pháp luật.
Phương án 4: "Cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng." là các trường hợp pháp luật cấm kết hôn do có quan hệ bởi kết hôn (quan hệ bố mẹ - con cái do hôn nhân).
Phương án 3: "Tất cả các trường hợp." bao gồm tất cả các trường hợp được liệt kê ở các phương án 1, 2, và 4, do đó, đây là đáp án chính xác nhất vì tất cả các trường hợp được nêu ra đều thuộc các trường hợp pháp luật cấm kết hôn. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định các trường hợp cấm kết hôn tại Điều 5 bao gồm: 1. Người cùng dòng máu về trực hệ; những người có họ trong phạm vi ba đời; 2. Người cùng cha mẹ, người cùng cha hoặc cùng mẹ; 3. Người đã từng là cha, mẹ nuôi của nhau; những người đã từng là cha, mẹ nuôi của nhau; 4. Người đã kết hôn, đang có vợ hoặc có chồng; 5. Người mất năng lực hành vi dân sự; 6. Quan hệ giữa những người trực tiếp có họ trong phạm vi ba đời và quan hệ giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác (điểm a và c khoản 1 Điều 5). Tuy nhiên, nhìn vào các phương án A, B, D thì chúng đều là những trường hợp cụ thể thuộc các trường hợp cấm kết hôn. Do đó, đáp án C là đáp án đầy đủ và chính xác nhất.
Phương án 1: "Những người có cùng dòng máu trực hệ, giữa người có họ trong phạm vi ba đời." là một trong những trường hợp cấm kết hôn. Dòng máu trực hệ là quan hệ giữa hai người có cùng một người tổ tiên, ví dụ: ông bà với cháu, cha mẹ với con. Họ trong phạm vi ba đời bao gồm anh chị em ruột, anh chị em cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha, chú bác, cô dì với cháu ruột.
Phương án 2: "Giữa cha mẹ nuôi với con nuôi; giữa những người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi." cũng là một trường hợp pháp luật cấm kết hôn theo quy định của pháp luật.
Phương án 4: "Cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng." là các trường hợp pháp luật cấm kết hôn do có quan hệ bởi kết hôn (quan hệ bố mẹ - con cái do hôn nhân).
Phương án 3: "Tất cả các trường hợp." bao gồm tất cả các trường hợp được liệt kê ở các phương án 1, 2, và 4, do đó, đây là đáp án chính xác nhất vì tất cả các trường hợp được nêu ra đều thuộc các trường hợp pháp luật cấm kết hôn. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định các trường hợp cấm kết hôn tại Điều 5 bao gồm: 1. Người cùng dòng máu về trực hệ; những người có họ trong phạm vi ba đời; 2. Người cùng cha mẹ, người cùng cha hoặc cùng mẹ; 3. Người đã từng là cha, mẹ nuôi của nhau; những người đã từng là cha, mẹ nuôi của nhau; 4. Người đã kết hôn, đang có vợ hoặc có chồng; 5. Người mất năng lực hành vi dân sự; 6. Quan hệ giữa những người trực tiếp có họ trong phạm vi ba đời và quan hệ giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác (điểm a và c khoản 1 Điều 5). Tuy nhiên, nhìn vào các phương án A, B, D thì chúng đều là những trường hợp cụ thể thuộc các trường hợp cấm kết hôn. Do đó, đáp án C là đáp án đầy đủ và chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng