Đáp án đúng: a
Số hàm số từ tập A có m phần tử đến tập B có n phần tử là nm. Trong trường hợp này, m = 4 và n = 3. Vậy số hàm số là 34 = 81.
Bộ 525 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Toán rời rạc có đáp án dưới đây sẽ là tài liệu ôn tập hữi ích dành cho các bạn sinh viên. Mời các bạn cùng tham khảo!
Câu hỏi liên quan
Quan hệ R được biểu diễn bằng đồ thị có hướng. Các phần tử của tập A là các đỉnh của đồ thị. Nếu (x, y) ∈ R thì có một cạnh nối từ đỉnh x đến đỉnh y.
Ta kiểm tra các cặp trong R:
- (1,1), (2,2), (3,3), (4,4), (5,5), (6,6): Các đỉnh 1, 2, 3, 4, 5, 6 có cạnh khuyên.
- (1,3), (3,1): Có cạnh nối giữa đỉnh 1 và đỉnh 3 theo cả hai hướng.
- (1, 5), (5, 1): Có cạnh nối giữa đỉnh 1 và đỉnh 5 theo cả hai hướng.
- (2, 4), (4, 2): Có cạnh nối giữa đỉnh 2 và đỉnh 4 theo cả hai hướng.
- (2,6), (6,2): Có cạnh nối giữa đỉnh 2 và đỉnh 6 theo cả hai hướng.
- (3,5), (5,3): Có cạnh nối giữa đỉnh 3 và đỉnh 5 theo cả hai hướng.
- (4,6), (6,4): Có cạnh nối giữa đỉnh 4 và đỉnh 6 theo cả hai hướng.
So sánh với các đáp án, ta thấy đáp án 2 thỏa mãn tất cả các điều kiện trên.
Quan hệ R được định nghĩa là aRb khi và chỉ khi a + b = 2k, tức là a + b là một số chẵn. Điều này có nghĩa là a và b phải cùng tính chẵn hoặc cùng tính lẻ.
Vậy ta có thể phân A thành hai tập hợp:
- Tập các số lẻ: {1, 3, 5}
- Tập các số chẵn: {2, 4, 6}
Tuy nhiên, phương án 4 lại không có số 6. Nên loại.
Ta kiểm tra lại các đáp án. Chỉ có đáp án 4 là thỏa mãn điều kiện aRb (a+b chẵn). Các đáp án còn lại đều không thỏa mãn.
Vậy A1 = {1,3,5}, A2 = {2,4,6}. Đáp án gần đúng nhất là phương án 4 với A1 = {1,3,5}, A2 = {2,4}. Các phần tử trong cùng một tập phải có tổng là một số chẵn.
Vậy đáp án đúng là phương án 4. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đáp án đúng nhất phải là A1 = {1,3,5}, A2 = {2,4,6}. Nhưng trong các đáp án đã cho thì đáp án 4 là gần đúng nhất.
- Phương án 1 sai vì nó nói về trường hợp E đúng thì F sai và ngược lại, điều này trái ngược với định nghĩa tương đương logic.
- Phương án 2 sai vì nó chỉ xét trường hợp E và F cùng đúng, bỏ qua trường hợp cùng sai.
- Phương án 3 sai vì nó chỉ xét trường hợp E và F cùng sai, bỏ qua trường hợp cùng đúng.
- Phương án 4 đúng vì nó bao quát tất cả các trường hợp, E và F có cùng chân trị (cùng đúng hoặc cùng sai) trong mọi trường hợp.
Luật thống trị là một quy tắc trong logic mệnh đề, cho biết một mệnh đề kết hợp với chân lý (1) hoặc mâu thuẫn (0) sẽ bị "thống trị" bởi chân lý hoặc mâu thuẫn đó.
- Phương án 1: \(p \wedge (p \vee q) \Leftrightarrow p;p \vee (p \wedge q) \Leftrightarrow p\) - Đây là luật hấp thụ, không phải luật thống trị.
- Phương án 2: \(p \vee 1 \Leftrightarrow 1;p \wedge 0 \Leftrightarrow 0\) - Đây là luật thống trị. Mệnh đề p hoặc với 1 luôn cho kết quả 1, và mệnh đề p và với 0 luôn cho kết quả 0.
- Phương án 3: \(p \vee 0 \Leftrightarrow p;p \wedge 1 \Leftrightarrow p\) - Đây là luật đồng nhất, không phải luật thống trị.
- Phương án 4: \(p \vee p \Leftrightarrow p;p \wedge p \Leftrightarrow p\) - Đây là luật lũy đẳng, không phải luật thống trị.
Vậy, đáp án đúng là phương án 2.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.