Chức năng của Ủy ban nhân dân là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra chức năng của Ủy ban nhân dân. Ủy ban nhân dân các cấp có chức năng là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm thi hành pháp luật, quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước trên địa bàn. Phương án 1 và 3 sai vì ban hành văn bản pháp luật là chức năng của cơ quan lập pháp (Quốc hội, Hội đồng nhân dân) và kiểm tra, giám sát hoạt động của Hội đồng nhân dân không phải là chức năng chính của Ủy ban nhân dân. Phương án 4 bao gồm cả ban hành văn bản pháp luật, điều này không chính xác. Chỉ có phương án 2 là mô tả đúng chức năng cốt lõi của Ủy ban nhân dân là tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Điều 7, khoản 2 quy định: "Ủy ban nhân dân có Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các Ủy viên. Số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức. Số lượng Ủy viên Ủy ban nhân dân là cấp phó của cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân hoặc là người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân. Số lượng thành viên Ủy ban nhân dân như sau: a) Ủy ban nhân dân tỉnh gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các Ủy viên là lãnh đạo các sở, ban, ngành của tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; b) Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các Ủy viên là lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc huyện; c) Ủy ban nhân dân cấp xã gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các Ủy viên là những người đứng đầu các cơ quan, tổ chức khác nhau trên địa bàn cấp xã.
Mặc dù luật không quy định cụ thể số lượng thành viên theo một con số cố định mà phụ thuộc vào từng cấp và cơ cấu, nhưng trên thực tế và theo cách hiểu chung trong các quy định về tổ chức bộ máy hành chính, số lượng thành viên Ủy ban nhân dân thường dao động trong khoảng từ 5 đến 7 người, bao gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Tuy nhiên, nếu xét theo các phương án đưa ra và thực tiễn tổ chức, phương án "Từ 5 đến 7" là phù hợp nhất với đa số trường hợp. Trong một số trường hợp đặc biệt, số lượng có thể nhiều hơn nhưng đa số các quy định chung và cách hiểu phổ biến về cơ cấu Ủy ban nhân dân đều nhấn mạnh vào số lượng này để đảm bảo hiệu quả hoạt động và sự tinh gọn. Phương án "Từ 7 đến 9" hoặc "Từ 5 đến 9" có thể bao gồm các trường hợp mở rộng hơn nhưng không phải là con số tiêu biểu hay quy định chung nhất. Phương án "Từ 3 đến 5" thường là số lượng quá ít cho một cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.
Mặc dù luật không quy định cụ thể số lượng thành viên theo một con số cố định mà phụ thuộc vào từng cấp và cơ cấu, nhưng trên thực tế và theo cách hiểu chung trong các quy định về tổ chức bộ máy hành chính, số lượng thành viên Ủy ban nhân dân thường dao động trong khoảng từ 5 đến 7 người, bao gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Tuy nhiên, nếu xét theo các phương án đưa ra và thực tiễn tổ chức, phương án "Từ 5 đến 7" là phù hợp nhất với đa số trường hợp. Trong một số trường hợp đặc biệt, số lượng có thể nhiều hơn nhưng đa số các quy định chung và cách hiểu phổ biến về cơ cấu Ủy ban nhân dân đều nhấn mạnh vào số lượng này để đảm bảo hiệu quả hoạt động và sự tinh gọn. Phương án "Từ 7 đến 9" hoặc "Từ 5 đến 9" có thể bao gồm các trường hợp mở rộng hơn nhưng không phải là con số tiêu biểu hay quy định chung nhất. Phương án "Từ 3 đến 5" thường là số lượng quá ít cho một cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về thẩm quyền giám sát của Hội đồng nhân dân (HĐND) cấp tỉnh. Theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, HĐND cấp tỉnh có quyền giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước ở cấp tỉnh và các đơn vị hành chính địa phương do HĐND cấp tỉnh bầu ra hoặc phê chuẩn. Phương án 1 bao gồm cả cấp xã, điều này không chính xác vì HĐND cấp tỉnh không trực tiếp giám sát các cơ quan ở cấp xã. Phương án 3 và 4 mở rộng phạm vi giám sát đến cấp huyện, điều này cũng không đúng với thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh. Do đó, phương án 2 là phương án chính xác nhất, phản ánh đúng phạm vi giám sát của HĐND cấp tỉnh đối với các cơ quan nhà nước ở cấp tỉnh và các đơn vị hành chính do HĐND cấp tỉnh bầu ra hoặc phê chuẩn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về nhiệm vụ và quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo quy định của pháp luật Việt Nam. Cụ thể, cần xác định quy định nào là sai về thẩm quyền này.
Phân tích các phương án:
- Phương án 1: Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao không có quyền đề nghị Quốc hội hủy bỏ quyết định của Chính phủ. Quyền này thuộc về các cơ quan khác theo quy định của Hiến pháp và Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân.
- Phương án 2: Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền yêu cầu các cơ quan thi hành án thực hiện phán quyết của Tòa án. Điều này là đúng theo chức năng giám sát hoạt động thi hành án của Viện kiểm sát.
- Phương án 3: Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền yêu cầu các cơ quan thi hành án thực hiện phán quyết của Tòa án tối cao. Đây là một trường hợp cụ thể của quyền nêu ở phương án 2, và là đúng.
- Phương án 4: Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền yêu cầu các cơ quan thi hành án thực hiện phán quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện. Đây cũng là một trường hợp cụ thể của quyền nêu ở phương án 2, và là đúng.
Do đó, quy định không đúng về nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao là phương án 1.
Phân tích các phương án:
- Phương án 1: Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao không có quyền đề nghị Quốc hội hủy bỏ quyết định của Chính phủ. Quyền này thuộc về các cơ quan khác theo quy định của Hiến pháp và Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân.
- Phương án 2: Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền yêu cầu các cơ quan thi hành án thực hiện phán quyết của Tòa án. Điều này là đúng theo chức năng giám sát hoạt động thi hành án của Viện kiểm sát.
- Phương án 3: Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền yêu cầu các cơ quan thi hành án thực hiện phán quyết của Tòa án tối cao. Đây là một trường hợp cụ thể của quyền nêu ở phương án 2, và là đúng.
- Phương án 4: Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có quyền yêu cầu các cơ quan thi hành án thực hiện phán quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện. Đây cũng là một trường hợp cụ thể của quyền nêu ở phương án 2, và là đúng.
Do đó, quy định không đúng về nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao là phương án 1.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về nguyên tắc xét xử của Tòa án nhân dân. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nguyên tắc xét xử của Tòa án nhân dân bao gồm: Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; xét xử công khai, trừ trường hợp đặc biệt do pháp luật quy định; bảo đảm quyền bào chữa của bị cáo; xét xử kịp thời, đúng quy định của pháp luật. Trong các phương án đưa ra, phương án "Công khai và minh bạch" mô tả đúng một phần nguyên tắc xét xử. Tuy nhiên, pháp luật tố tụng dân sự và tố tụng hình sự Việt Nam nhấn mạnh nguyên tắc "xét xử công khai" và "bảo đảm quyền dân chủ cho công dân", bao gồm cả quyền được thông tin và tham gia vào quá trình tố tụng, đây là khía cạnh của sự minh bạch. Bên cạnh đó, nguyên tắc "bảo mật" thường liên quan đến thông tin cá nhân, bí mật nhà nước, bí mật nghiệp vụ, không phải là nguyên tắc chung của mọi phiên tòa. Xét trên các phương án, phương án "Công khai và minh bạch" là phù hợp nhất với tinh thần của pháp luật Việt Nam về nguyên tắc xét xử, vì tính "minh bạch" bao hàm sự rõ ràng, dễ hiểu và có thể kiểm chứng trong quá trình xét xử, góp phần đảm bảo tính công bằng và đúng đắn của bản án. Nếu xét theo luật Tố tụng hình sự năm 2015, nguyên tắc là "xét xử công khai" và "bảo đảm quyền bào chữa của bị cáo". Luật Tố tụng Dân sự 2015 cũng quy định "xét xử công khai". Tuy nhiên, trong bối cảnh các phương án lựa chọn, "công khai" là yếu tố cốt lõi, và "minh bạch" là một thuộc tính quan trọng đi kèm, thể hiện sự rõ ràng, minh bạch trong thủ tục và quyết định. Trong nhiều ngữ cảnh pháp lý, "minh bạch" thường đi đôi với "công khai". Xét các lựa chọn: 1. Công khai và bảo mật: Bảo mật không phải là nguyên tắc xét xử chung mà chỉ áp dụng cho một số trường hợp đặc biệt. 2. Công khai và minh bạch: Đây là hai yếu tố thường đi liền nhau, thể hiện bản chất của hoạt động tư pháp. 3. Công khai và bảo mật, minh bạch: Kết hợp cả hai, nhưng bảo mật không phải nguyên tắc chung. 4. Công khai, bảo mật và minh bạch: Tương tự phương án 3. Vì vậy, phương án 2 là hợp lý nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thẩm quyền yêu cầu xử lý hành vi và quyết định điều tra tố cáo theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam, Tòa án nhân dân là cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định các vấn đề liên quan đến việc xử lý hành vi và quyết định điều tra tố cáo trong một số trường hợp cụ thể, đặc biệt là trong giai đoạn xét xử. Các phương án còn lại như Chính phủ, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân cấp huyện không phải là cơ quan có thẩm quyền chung để yêu cầu xử lý hành vi và quyết định điều tra tố cáo như Tòa án nhân dân.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng