Anh (chị) trình bày nội dung: Quyền và nghĩa vụ của người ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác theo quy định tại Điều 17 của Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về quyền và nghĩa vụ của người ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác theo quy định tại Điều 17 của Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến phòng, chống tham nhũng, cụ thể là các biện pháp ngăn chặn và xử lý hành vi tham nhũng. Điều 17 của Nghị định 59/2013/NĐ-CP quy định chi tiết về thẩm quyền, trình tự, thủ tục và các biện pháp đi kèm khi ra quyết định tạm đình chỉ công tác hoặc tạm thời chuyển vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức có dấu hiệu tham nhũng. Các quyền và nghĩa vụ này bao gồm: quyền yêu cầu cung cấp thông tin, quyền ra quyết định dựa trên căn cứ pháp lý, quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo việc thi hành quyết định, cũng như nghĩa vụ giải thích rõ lý do, căn cứ ra quyết định, thời hạn, quyền và nghĩa vụ của người bị xử lý. Việc hiểu rõ điều khoản này giúp đảm bảo tính khách quan, minh bạch và đúng pháp luật trong quá trình xử lý các vụ việc có liên quan đến tham nhũng, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày về trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng và việc xây dựng kế hoạch thanh tra hằng năm, cụ thể theo quy định tại Điều 47, 48 của Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013.
Để trả lời câu hỏi này, cần tập trung vào hai nội dung chính:
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng:
* Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng tại cơ quan, đơn vị mình phụ trách.
* Chỉ đạo xây dựng và ban hành kế hoạch thanh tra hằng năm về phòng, chống tham nhũng.
* Phân công trách nhiệm cụ thể cho các bộ phận, cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kế hoạch thanh tra và xử lý các hành vi tham nhũng.
* Giám sát, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra và các quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
* Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thanh tra và công tác phòng, chống tham nhũng tại cơ quan, đơn vị.
* Chỉ đạo việc xử lý các sai phạm phát hiện qua thanh tra theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý.
2. Xây dựng kế hoạch thanh tra hằng năm theo quy định tại Điều 47, 48 của Nghị định số 59/2013/NĐ-CP:
* Điều 47. Xây dựng kế hoạch thanh tra việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng:
* Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thanh tra hằng năm về việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
* Kế hoạch này phải căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, đơn vị, các văn bản chỉ đạo của cấp trên và tình hình tham nhũng đã được phát hiện.
* Kế hoạch phải quy định rõ mục tiêu, nội dung, đối tượng, thời gian, địa bàn thanh tra, dự kiến biện pháp thực hiện và nguồn lực cần thiết.
* Kế hoạch thanh tra phải được gửi đến cơ quan thanh tra nhà nước có thẩm quyền để xem xét, phê duyệt hoặc cho ý kiến.
* Điều 48. Lập dự toán kinh phí cho hoạt động thanh tra:
* Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm lập dự toán kinh phí hằng năm cho hoạt động thanh tra, trong đó có hoạt động thanh tra việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
* Dự toán kinh phí phải bao gồm các khoản chi cho việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra, xử lý vi phạm và các chi phí liên quan khác.
* Dự toán kinh phí phải được gửi cơ quan tài chính cùng cấp để thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đánh giá:
Câu hỏi này thuộc dạng câu hỏi tự luận, yêu cầu trình bày, phân tích và tổng hợp kiến thức pháp luật. Để trả lời đúng, người học cần nắm vững nội dung của các điều luật được dẫn chiếu (Điều 47, 48 Nghị định 59/2013/NĐ-CP) và hiểu rõ vai trò, trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước trong công tác phòng, chống tham nhũng thông qua hoạt động thanh tra. Việc trả lời cần có cấu trúc rõ ràng, logic, bám sát các quy định của pháp luật.
Để trả lời câu hỏi này, cần tập trung vào hai nội dung chính:
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng:
* Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng tại cơ quan, đơn vị mình phụ trách.
* Chỉ đạo xây dựng và ban hành kế hoạch thanh tra hằng năm về phòng, chống tham nhũng.
* Phân công trách nhiệm cụ thể cho các bộ phận, cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kế hoạch thanh tra và xử lý các hành vi tham nhũng.
* Giám sát, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra và các quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
* Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thanh tra và công tác phòng, chống tham nhũng tại cơ quan, đơn vị.
* Chỉ đạo việc xử lý các sai phạm phát hiện qua thanh tra theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý.
2. Xây dựng kế hoạch thanh tra hằng năm theo quy định tại Điều 47, 48 của Nghị định số 59/2013/NĐ-CP:
* Điều 47. Xây dựng kế hoạch thanh tra việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng:
* Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thanh tra hằng năm về việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
* Kế hoạch này phải căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, đơn vị, các văn bản chỉ đạo của cấp trên và tình hình tham nhũng đã được phát hiện.
* Kế hoạch phải quy định rõ mục tiêu, nội dung, đối tượng, thời gian, địa bàn thanh tra, dự kiến biện pháp thực hiện và nguồn lực cần thiết.
* Kế hoạch thanh tra phải được gửi đến cơ quan thanh tra nhà nước có thẩm quyền để xem xét, phê duyệt hoặc cho ý kiến.
* Điều 48. Lập dự toán kinh phí cho hoạt động thanh tra:
* Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm lập dự toán kinh phí hằng năm cho hoạt động thanh tra, trong đó có hoạt động thanh tra việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
* Dự toán kinh phí phải bao gồm các khoản chi cho việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra, xử lý vi phạm và các chi phí liên quan khác.
* Dự toán kinh phí phải được gửi cơ quan tài chính cùng cấp để thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đánh giá:
Câu hỏi này thuộc dạng câu hỏi tự luận, yêu cầu trình bày, phân tích và tổng hợp kiến thức pháp luật. Để trả lời đúng, người học cần nắm vững nội dung của các điều luật được dẫn chiếu (Điều 47, 48 Nghị định 59/2013/NĐ-CP) và hiểu rõ vai trò, trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước trong công tác phòng, chống tham nhũng thông qua hoạt động thanh tra. Việc trả lời cần có cấu trúc rõ ràng, logic, bám sát các quy định của pháp luật.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về việc xây dựng, ban hành và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 60 của Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013. Để trả lời câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định chi tiết về công tác xây dựng và áp dụng các chế độ, định mức, tiêu chuẩn trong phòng, chống tham nhũng được đề cập trong nghị định. Cụ thể, cần làm rõ các bước, trách nhiệm và nội dung của từng giai đoạn: xây dựng, ban hành và thực hiện. Việc xây dựng phải dựa trên cơ sở khoa học, thực tiễn, đảm bảo tính khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. Giai đoạn ban hành liên quan đến thẩm quyền, quy trình ban hành văn bản và công bố công khai. Cuối cùng, giai đoạn thực hiện đòi hỏi việc áp dụng nghiêm túc các chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã ban hành, đồng thời giám sát, kiểm tra việc thực hiện và xử lý các vi phạm (nếu có). Đây là một nội dung quan trọng trong công tác phòng, chống tham nhũng, góp phần tạo ra sự minh bạch, công bằng và hiệu quả trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Câu 1:
Anh (chị) trình bày nội dung: Trình tự khiếu nại quy định tại Điều 7 Luật Khiếu nại năm 2011?
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày trình tự khiếu nại theo quy định tại Điều 7 Luật Khiếu nại năm 2011. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững các bước cơ bản trong quy trình khiếu nại hành chính. Theo Điều 7 Luật Khiếu nại năm 2011, trình tự khiếu nại được thực hiện như sau:
1. Khiếu nại lần đầu: Người khiếu nại thực hiện quyền khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Việc khiếu nại lần đầu được thực hiện đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu.
2. Khiếu nại lần hai (khiếu nại tiếp): Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết, người khiếu nại có quyền khiếu nại lần hai đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai thường là cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc một cơ quan quản lý nhà nước cấp cao hơn.
Quy trình này đảm bảo tính tuần tự, hợp lý và có cơ chế kiểm soát để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người dân, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước. Việc hiểu rõ trình tự này là rất quan trọng đối với bất kỳ ai có nhu cầu khiếu nại hoặc làm việc trong lĩnh vực pháp luật hành chính.
1. Khiếu nại lần đầu: Người khiếu nại thực hiện quyền khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Việc khiếu nại lần đầu được thực hiện đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu.
2. Khiếu nại lần hai (khiếu nại tiếp): Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết, người khiếu nại có quyền khiếu nại lần hai đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai thường là cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc một cơ quan quản lý nhà nước cấp cao hơn.
Quy trình này đảm bảo tính tuần tự, hợp lý và có cơ chế kiểm soát để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người dân, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước. Việc hiểu rõ trình tự này là rất quan trọng đối với bất kỳ ai có nhu cầu khiếu nại hoặc làm việc trong lĩnh vực pháp luật hành chính.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày về quyền và nghĩa vụ của người tố cáo theo quy định tại Điều 9, Luật Tố cáo năm 2018. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định pháp luật về tố cáo, cụ thể là các quyền và nghĩa vụ mà người tố cáo được hưởng hoặc phải thực hiện.
Các quyền của người tố cáo bao gồm:
1. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, tài khoản và các quyền, lợi ích hợp pháp khác.
2. Quyền được thông báo về việc thụ lý hay không thụ lý tố cáo, kết quả giải quyết tố cáo.
3. Quyền được yêu cầu giữ bí mật thông tin cá nhân.
4. Quyền được cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc giải quyết tố cáo (trong trường hợp cần thiết và có sự đồng ý của cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo).
5. Quyền được khen thưởng, bồi thường thiệt hại (nếu có).
Các nghĩa vụ của người tố cáo bao gồm:
1. Trình bày trung thực sự việc, cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung tố cáo và chịu trách nhiệm về những thông tin đã cung cấp.
2. Cung cấp, giao nộp cho cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo những thông tin, tài liệu, chứng cứ hoặc trình bày rõ những thông tin, tài liệu, chứng cứ này còn thiếu, còn yếu.
3. Hợp tác với cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
4. Không được lạm dụng việc tố cáo để xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, không được vu khống, bịa đặt.
Để đánh giá câu hỏi này là đúng hay sai, cần có đáp án chi tiết để so sánh. Tuy nhiên, do câu hỏi là dạng tự luận yêu cầu trình bày, nên không có đáp án đúng sai theo kiểu trắc nghiệm. Nếu giả định có một đáp án chuẩn để so sánh, thì câu hỏi sẽ được đánh giá dựa trên mức độ đầy đủ, chính xác và logic của phần trình bày về quyền và nghĩa vụ của người tố cáo theo Điều 9 Luật Tố cáo 2018.
Các quyền của người tố cáo bao gồm:
1. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, tài khoản và các quyền, lợi ích hợp pháp khác.
2. Quyền được thông báo về việc thụ lý hay không thụ lý tố cáo, kết quả giải quyết tố cáo.
3. Quyền được yêu cầu giữ bí mật thông tin cá nhân.
4. Quyền được cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc giải quyết tố cáo (trong trường hợp cần thiết và có sự đồng ý của cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo).
5. Quyền được khen thưởng, bồi thường thiệt hại (nếu có).
Các nghĩa vụ của người tố cáo bao gồm:
1. Trình bày trung thực sự việc, cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung tố cáo và chịu trách nhiệm về những thông tin đã cung cấp.
2. Cung cấp, giao nộp cho cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo những thông tin, tài liệu, chứng cứ hoặc trình bày rõ những thông tin, tài liệu, chứng cứ này còn thiếu, còn yếu.
3. Hợp tác với cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
4. Không được lạm dụng việc tố cáo để xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, không được vu khống, bịa đặt.
Để đánh giá câu hỏi này là đúng hay sai, cần có đáp án chi tiết để so sánh. Tuy nhiên, do câu hỏi là dạng tự luận yêu cầu trình bày, nên không có đáp án đúng sai theo kiểu trắc nghiệm. Nếu giả định có một đáp án chuẩn để so sánh, thì câu hỏi sẽ được đánh giá dựa trên mức độ đầy đủ, chính xác và logic của phần trình bày về quyền và nghĩa vụ của người tố cáo theo Điều 9 Luật Tố cáo 2018.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày về quyền và nghĩa vụ của người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định tại Điều 7 của Luật Tiếp công dân năm 2013. Để trả lời câu hỏi này một cách đầy đủ và chính xác, người học cần nắm vững các nội dung được quy định cụ thể trong điều luật này. Cụ thể, Điều 7 quy định về quyền của người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh bao gồm các quyền như quyền được biết về trình tự, thủ tục tiếp công dân; quyền được cung cấp thông tin, tài liệu; quyền yêu cầu người có thẩm quyền giải thích, làm rõ vấn đề; quyền được tôn trọng, bảo đảm an toàn và bí mật thông tin cá nhân; quyền được thông báo về kết quả xử lý; và quyền được bồi thường thiệt hại nếu có sai phạm. Đồng thời, điều luật cũng quy định về nghĩa vụ của người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, bao gồm các nghĩa vụ như trình bày trung thực, cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan; thực hiện đúng trình tự, thủ tục; không có hành vi cản trở, gây rối; tôn trọng người thi hành nhiệm vụ; chịu trách nhiệm về thông tin đã cung cấp. Việc hiểu rõ và trình bày các quyền và nghĩa vụ này giúp người dân thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình khi tham gia vào quá trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng