Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2025 - Công Nghệ Nông Nghiệp - Cụm Trường Tỉnh Đồng Nai - Bộ Đề 03 - Đề Số 05
Câu 1
Dựa vào đặc tính sinh vật học, cây trồng có thể được chia làm những nhóm nào?
A.Nhóm cây lấy gỗ và cây rau.
B.Nhóm cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
C.Nhóm cây ôn đới, nhiệt đới và á nhiệt đới.
D.Nhóm cây lương thực và cây ăn quả.
Câu 2
Các giá thể trồng cây: than bùn, mùn cưa, trấu hun, xơ dừa thuộc nhóm:
A.giá thể vô cơ.
B.giá thể tổng hợp.
C.giá thể hữu cơ.
D.giá thể cơ bản.
Câu 3
Loại phân bón nào sau đây có thời hạn sử dụng ngắn nhất?
A.Phân hữu cơ.
B.Phân hóa học.
C.Phân lân.
D.Phân vi sinh.
Câu 4
Em hãy đề xuất hệ thống trồng cây không dùng đất thích hợp nhất cho cây kiểng trồng chậu.
A.Hệ thống trồng cây thủy canh tĩnh.
B.Hệ thống trồng cây thủy canh NFT.
C.Trồng cây trên giá thể tưới nhỏ giọt.
D.Hệ thống trồng cây thủy canh thủy triều.
Câu 5
Dựa vào căn cứ nào để phân loại vật nuôi?
A.Kích thước của vật nuôi.
B.Dạ dày của vật nuôi.
C.Giới tính của vật nuôi.
D.Khối lượng của vật nuôi.
Câu 6
Phương thức chăn nuôi nào sau đây khó kiểm soát được dịch bệnh?
A.Chăn nuôi bán công nghiệp.
B.Chăn nuôi công nghiệp.
C.Chăn thả tự do.
D.Chăn nuôi bán công nghiệp và chăn thả tự do.
Câu 7
Trong trường hợp giống vật nuôi có nguy cơ bị tuyệt chủng thì cần phải nhân giống vật nuôi đó bằng phương pháp nào?
A.Nhân giống thuần chủng.
B.Lai cải tiến.
C.Lai cải tạo.
D.Lai kinh tế.
Câu 9
Hoạt động nào không phải hoạt động cơ bản của lâm nghiệp?
A.Quản lí và bảo vệ rừng.
B.Phát triển và sử dụng rừng.
C.Chế biến và thương mại lâm sản.
D.Săn bắt động vật hoang dã.
Câu 10
Vì sao hoạt động cơ bản của sản xuất lâm nghiệp diễn ra tập trung vào một số tháng trong năm như hoạt động trồng rừng?
A.Vì phải đến mùa khô, hoạt động thu hoạch rừng mới diễn ra dễ dàng.
B.Vì thu hoạch đúng mùa vụ sẽ giúp bảo vệ đất tránh xói mòn, suy thoái.
C.Vì cây phát triển mạnh mẽ vào mùa mưa nên có thể thực hiện sản xuất lâm nghiệp.
D.Vì sản xuất rừng có tính thời vụ do đặc tính sinh lí, sinh thái của cây rừng.
Câu 11
Chăm sóc rừng có nhiệm vụ nào sau đây?
A.Cung cấp lâm sản cho con người.
B.Góp phần bảo tồn đa dạng sinh học.
C.Làm tăng tỉ lệ sống sau khi trồng.
D.Khôi phục lại những diện tích rừng bị tàn phá do cháy.
Câu 12
Công việc nào sau đây giúp giảm sự cạnh tranh ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng của cây dại với cây rừng?
A.Tỉa cành, tỉa thưa.
B.Bón phân, tưới nước.
C.Làm hàng rào bảo vệ.
D.Làm cỏ, chặt bỏ cây dại.
Câu 13
Cây rừng ở giai đoạn già cỗi có biểu hiện nào sau đây?
A.Chất lượng hạt tốt nên thường được thu hạt để làm giống.
B.Khả năng ra hoa, đậu quả tăng.
C.Tăng trưởng hằng năm giảm rồi ngừng hẳn.
D.Sức đề kháng của cây tốt nên ít bị sâu, bệnh hại.
Câu 14
Theo đặc tính sinh vật học, có những đặc điểm dùng để phân loại thủy sản như sau:
(1) theo tính ăn
(2) theo đặc điểm cấu tạo
(3) theo các yếu tố môi trường
(4) theo sự phân bố
Các nhận định đúng là:
A.(1), (2), (3).
B.(1), (2), (4).
C.(1), (3), (4).
D.(2), (3), (4).
Câu 15
Loại thủy sản nào sau đây sinh trưởng tốt trong điều kiện nhiệt độ thấp?
A.Tôm sú.
B.Cá tầm.
C.Tôm càng xanh.
D.Cá tra.
Câu 16
Phương thức nuôi trồng thủy sản nào sử dụng nguồn thức ăn phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên?
A.Nuôi trồng thủy sản siêu thâm canh.
B.Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh.
C.Nuôi trồng thủy sản quảng canh.
D.Nuôi trồng thủy sản thâm canh.
Câu 17
Nuôi trồng thủy sản quảng canh có ưu điểm nào?
A.Vốn đầu tư không lớn, hiệu quả kinh tế cao.
B.Vốn thấp, rủi ro cao, giá bán sản phẩm cao.
C.Vốn thấp, ít rủi ro, giá bán sản phẩm cao.
D.Vốn đầu tư vừa phải, phù hợp với nhiều người nuôi, ít rủi ro.
Câu 18
Em hãy đề xuất phương thức nuôi trồng thủy sản đem lại lợi nhuận trên một đơn vị diện tích khá cao và dễ dàng quản lí, phù hợp với nhiều người dân về mức đầu tư và kĩ thuật nuôi ở Việt Nam.
A.Quảng canh.
B.Thâm canh.
C.Bán thâm canh.
D.Siêu thâm canh.
Câu 19
Độ trong và màu nước ao nuôi thuỷ sản chủ yếu do thành phần nào quyết định?
A.Các loài vi tảo.
B.Hóa chất có màu.
C.Cặn vẩn.
D.Phù sa.
Câu 20
Trong các loài cá sau đây, loài cá nào khi đẻ trứng cần có giá thể?
A.Cá rô phi.
B.Cá mè trắng.
C.Cá trắm cỏ.
D.Cá chép.
Câu 21
Thành phần dinh dưỡng chiếm ưu thế trong thức ăn thuỷ sản có nguồn gốc từ động vật là:
A.Lipid.
B.Protein.
C.Vitamin.
D.Khoáng chất.
Câu 22
Vào thời điểm giao mùa, nhiệt độ biến động trong ngày lớn. Buổi sáng lạnh, trưa lại nóng, tối lại mát mẻ, những thay đổi này làm thuỷ sản (tôm, cá) khó thích nghi và dễ bị stress, giảm khả năng miễn dịch, khiến virut dễ dàng xâm nhập và phát triển. Lúc này người nuôi trồng thuỷ sản cần chú ý:
A.Tăng thêm lượng thức ăn công nghiệp cho thuỷ sản.
B.Bổ sung các khoáng chất và vitamin cho thuỷ sản.
C.Tăng cường thức ăn tươi sống cho thuỷ sản.
D.Sử dụng thêm các nguyên liệu ngũ cốc, bột đậu tương vào thức ăn thuỷ sản.
Câu 23
Bệnh nào sau đây thường xuất hiện trên cá tra?
A.Lồi mắt.
B.Gan thận mủ.
C.Hoại tử thần kinh.
D.Đốm trắng.
Câu 24
Áp dụng biện pháp nào để duy trì đặc tính tươi sống của sản phẩm thủy sản?
A.Ướp muối.
B.Làm khô.
C.Làm lạnh.
D.Xông khói.
Câu 25
Tràm Bông Vàng là loại cây dạng gỗ lớn, là thực vật quen sống ở nơi có khí hậu nóng, với khả năng chịu hạn tốt. Sinh trưởng khá nhanh và thích nghi rộng nên Tràm Bông Vàng nhanh chóng trở thành loài cây trồng phủ xanh đất trống đồi trọc. Đặc biệt, Tràm Bông Vàng cũng được trồng nhiều tại các vùng thiếu nước.
Bên cạnh đó, gỗ của cây có thể dùng trong sản xuất giấy, đồ gia dụng và các công cụ. Ngoài ra, Tràm Bông Vàng có chứa tanin có thể dùng trong công nghiệp thuộc da. Các chất chiết ra từ gỗ lõi của Tràm Bông Vàng có tác dụng chống nấm làm hỏng gỗ. Gỗ và than củi từ là Tràm Bông Vàng dùng làm nguồn nhiên liệu,….
Các nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Cây tràm bông vàng có nhiều công dụng: phủ xanh đồi trọc, nguyên liệu sản xuất giấy, cung cấp gỗ, tinh dầu,…
b) Cây tràm bông vàng có khả năng chịu hạn tốt.
c) Trồng cây tràm bông vàng trên các vùng đất đồi núi khô cằn giúp nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
d) Để bảo vệ đất đồi không bị sạt lở xói mòn nên áp dụng biện pháp khai thác trắng và trồng lại rừng sau khai thác.
Câu 26
Được mệnh danh là Kỳ lân châu Á, Sao la (Pseudoryx nghetinhensis) là một trong những loài thú quý hiếm nhất trên thế giới chỉ sinh sống tại vùng rừng núi hẻo lánh thuộc Trung Trường Sơn Việt Nam và Nam Lào. Nạn phá rừng và các bẫy thú là những mối đe dọa nghiêm trọng đối với sao la.
“Sao la tượng trưng cho tất cả những điều quan trọng hiện đang bị đe doạ. Nếu chúng ta có thể cứu Sao la, chúng ta sẽ cứu được cảnh quan rừng, đa dạng sinh học và những lợi ích hệ sinh thái mang lại, ví dụ như nguồn nước ngọt mà chúng ta đang phải phụ thuộc vào chẳng hạn. Do đó, đây không chỉ đơn thuần là bảo vệ một loài động vật trong tình trạng nguy cấp. Đây là cuộc chiến nhằm cứu lấy thiên nhiên, các lợi ích sinh thái, sinh kế cộng đồng và tất cả những gì mà loài Sao la đại diện.” (TS. Văn Ngọc Thịnh, Giám đốc Quốc gia WWF-Việt Nam)
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
a) Loài Sao La là một loài động vật quý hiếm sống ở vùng núi Trường Sơn Việt Nam.
b) Sao La là loài động vật dễ tìm thấy trong tự nhiên.
c) Sao La có thể dễ dàng sống, sinh sản trong môi trường nuôi nhốt.
d) Biện pháp để bảo vệ loài Sao La là mở rộng diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và nghiêm cấm các hoạt động săn bắn, vận chuyển, mua bán, sử dụng động, thực vật hoang dã, quý hiếm.
Câu 27
Hãy xác định các phát biểu sau đây là đúng hay sai khi nói về môi trường nước nuôi thủy sản.
a) Màu nước phù hợp nhất để nuôi tôm là màu xanh nhạt (xanh nõn chuối) do sự phát triển của tảo lục.
b) Nước quá trong thì không có cá.
c) Để tạo điều kiện cho cá con phát triển tốt, trước khi thả cá giống cần phải bón phân cho thủy vực để thực vật phù du phát triển.
d) Một số ao nuôi cá vào buổi sáng sớm, cá có hiện tượng nổi đầu trên mặt nước, nguyên nhân là do ao thiếu oxygen hòa tan. Để khắc phục tình trạng này cần phải dùng quạt nước để làm tăng hàm lượng oxygen hòa tan.
Câu 28
Khi nói về ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản và chế biến thức ăn thuỷ sản, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Các loại thức ăn chăn nuôi thuỷ sản như: thức ăn hỗn hợp dạng viên, khô đậu nành lên men là các sản phẩm ứng dụng công nghệ sinh học để sản xuất.
b) Quy trình lên men khô đậu nành làm thức ăn cho thủy sản theo thứ tự các bước như sau:
Bước 1: Nhân sinh khối vi sinh vật có lợi
Bước 2: Phối trộn
Bước 3: Lên men
Bước 4: Đánh giá chế phẩm
Bước 5: Làm khô và đóng gói.
c) Để làm tăng hàm lượng protein trong cám gạo người ta dùng nấm men Saccharomyces cerevisiae để lên men cám gạo.
d) Các phụ phẩm của cá tra, cỏ khô, rơm rạ, bã đậu nành …có thể sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất thức ăn thuỷ sản khi ứng dụng công nghệ sinh học.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|